Facebook chat
Danh mục trái
Thông tin đào tạo
Kế toán Đức Hà
Lịch khai giảng
Phàn hồi tử học viên
Học Kế Toán Trực Tuyến
Bản đồ đường đi
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Việc tìm người
Thống kê truy cập
iconSố người online :  5
iconHôm nay :  3576
iconHôm qua :  4133
iconLượt truy cập : 7829563
Chủ để xem nhiều
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN ,
Khóa học kiểm tra sai sót và điều chỉnh BCTC các năm cũ ,
Khóa học thực hành kế toán Tổng hợp từ A-Z các loại hình DN ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Thương Mại ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Xuất Nhập Khẩu ,
Khóa đào tạo thực hành Kế toán Xây Lắp ,
Khóa học thực hành kế toán Sản Xuất ,
Khóa học thực hành kế toán Thương Mại & Dịch Vụ ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Nhà Hàng ,
Khóa học thực hành kế toán các loại hình DN theo TT 200/2014/TT-BTC ,
Khóa học thực hành kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ,
Khóa học thực hành kế toán trên Phần mềm FAST, MISA ,
Khóa học Phân tích và tìm lỗi sai trong BCTC ,
Lịch khai giảng , Văn bản pháp luật , Tư vấn kiến thức kế toán , Khóa học kế toán thuế , Phản hồi từ học viên , Hướng dẫn học kế toán , Thông tin hoạt động , Giới thiệu , Các khóa đào tạo kế toán , Thực tập kế toán , Dịch vụ kế toán Doanh nghiệp , Liên kết đào tạo , Tư vấn kế toán miễn phí , Việc làm kế toán , Chứng chỉ , Đăng ký khóa học , Các Khóa đào tạo kế toán thực hành trên Excel , Khóa học thực hành kế toán máy , Khóa học nâng cao kỹ năng kế toán , Kế toán thuế trọn gói , Nhận phỏng vấn kế toán , Quyết toán thuế Doanh nghiệp , Hoàn thiện sổ sách - BCTC cuối năm , Việc tìm người , Hỏi đáp , Thông tin nội bộ , Khuyến mại ,
Trang chủTư vấn kiến thức kế toán › Chuẩn mực số 14 - Thuế thu nhập Doanh nghiệp

Chuẩn mực số 14 - Thuế thu nhập Doanh nghiệp

Thứ bảy, 19.12.2015 13:44

Trong tất cả các hệ thống thuế hiện đang được áp dụng tại nước ta, thuế thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) hiện hành là một loại thuế đóng vai trò quan trọng trong nguồn thu của ngân sách nhà nước và nó cũng là một công cụ quản lý hữu hiệu của nhà nước về phát triển kinh tế đất nước.

Chuẩn mực số 14 - Thuế thu nhập Doanh nghiệp

Được ban hành vào ngày 01/01/2004 để thay thế cho luật thuế TNDN ban hành năm 1997. Đến nay qua nhiều lần chỉnh sửa và bổ sung luật thuế TNDN hiện hành đã có những sự hoàn thiện hơn về mức thuế và những quy định trong việc tính thuế. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về thuế TNDN hiện hành về cả mặt lý thuyết và cách hạch toán trong thực tiễn. Chúng tôi quyết định chọn đề tài “Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và những vấn đề cơ bản”. Đây là bài nghiên cứu mang tính chất giới thiệu những vấn đề cơ bản nhất về thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam hiện nay.

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của tất cả các tổ chức kinh doanh. Thuế TNDN gần như tồn tại ở tất cả các nước và có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống thuế mỗi quốc qia. Ngoài việc tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thuế thu nhập doanh nghiệp còn được sử dụng như một công cụ điều tiết vĩ mô rất hữu hiệu của Nhà nước.

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Ở nước ta, tiền thân của thuế TNDN là Thuế lợi tức được Quốc hội khóa VIII thông qua tại kỳ họp thứ 3 vào tháng 07/1990. Sau đó, thuế lợi tức được sửa đổi bổ sung tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội khoá IX, tháng 7/1993. Để góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển và động viên một phần thu nhập vào ngân sách nhà nước, đảm bảo sự công bằng, hợp lý giữa các tổ chức, cá nhân kinh doanh, tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khoá IX (từ ngày 2/4 đến 10/05/1997) Quốc hội đã thông qua Luật thuế TNDN thay cho Luật thuế lợi tức và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Nội dung của chương này là trình bày những quy định hiện hành về Thuế TNDN ở Việt nam.

* Thuế suất thuế thu nhập Doanh nghiệp

Thuế suất thuế TNDN hiện nay là 25%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 và Điều 13 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (Ưu đãi về thuế suất).

Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

* Phương pháp tính thuế thu nhập Doanh nghiệp

Quy định tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất;

- Trong trường hợp Doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập Doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Căn cứ tính thuế thu nhập Doanh nghiệp:

- Thu nhập tính thuế.

- Thuế suất.

Xác định thu nhập tính thuế

- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

- Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế thu nhập Doanh nghiệp.

Xác định doanh thu

- Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà Doanh nghiệp được hưởng.

- Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam; Trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.

Chuẩn mực số 14 - Thuế thu nhập Doanh nghiệp

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thuế thu nhập Doanh nghiệp:

- Các khoản chi là được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp:

+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp;

+ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

- Các khoản chi không được trừ khi xác định thuế thu nhập Doanh nghiệp, gồm:

+ Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 10 và Điều 13 của Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;

+ Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

+ Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;

+ Phần chi phí quản lý kinh doanh do Doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;

+ Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;

+ Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do Doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho;

+ Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

+ Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

+ Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

+ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

+ Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập Doanh nghiệp;

+ Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với Doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;

+ Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.

- Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thuế thu nhập Doanh nghiệp phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ.

Tư vấn kiến thức kế toán

Thông tin
Các tin khác:


[Trở về] [Đầu trang]

Tại sao các bạn chọn?
Tại sao các bạn chọn chúng tôi?
Học kế toán ONLINE

Video Clip
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CĐPS
Dịch vụ kế toán với chất lượng và hiệu quả cao nhất
Dịch vụ kế toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP
Tư vấn kế toán miễn phí
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Văn bản pháp luật
Quyết định; Thông tư; Nghị định; Công văn
Mẫu biểu