Facebook chat
Danh mục trái
Thông tin đào tạo
Kế toán Đức Hà
Lịch khai giảng
Phàn hồi tử học viên
Học Kế Toán Trực Tuyến
Bản đồ đường đi
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Việc tìm người
Thống kê truy cập
iconSố người online :  1
iconHôm nay :  115
iconHôm qua :  178
iconLượt truy cập : 8597396
Chủ để xem nhiều
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN ,
Khóa học kiểm tra sai sót và điều chỉnh BCTC các năm cũ ,
Khóa học thực hành kế toán Tổng hợp từ A-Z các loại hình DN ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Thương Mại ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Xuất Nhập Khẩu ,
Khóa đào tạo thực hành Kế toán Xây Lắp ,
Khóa học thực hành kế toán Sản Xuất ,
Khóa học thực hành kế toán Thương Mại & Dịch Vụ ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Nhà Hàng ,
Khóa học thực hành kế toán các loại hình DN theo TT 200/2014/TT-BTC ,
Khóa học thực hành kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ,
Khóa học thực hành kế toán trên Phần mềm FAST, MISA ,
Khóa học Phân tích và tìm lỗi sai trong BCTC ,
Lịch khai giảng , Văn bản pháp luật , Tư vấn kiến thức kế toán , Khóa học kế toán thuế , Phản hồi từ học viên , Hướng dẫn học kế toán , Thông tin hoạt động , Giới thiệu , Các khóa đào tạo kế toán , Thực tập kế toán , Dịch vụ kế toán Doanh nghiệp , Liên kết đào tạo , Tư vấn kế toán miễn phí , Việc làm kế toán , Chứng chỉ , Đăng ký khóa học , Các Khóa đào tạo kế toán thực hành trên Excel , Khóa học thực hành kế toán máy , Khóa học nâng cao kỹ năng kế toán , Kế toán thuế trọn gói , Nhận phỏng vấn kế toán , Quyết toán thuế Doanh nghiệp , Hoàn thiện sổ sách - BCTC cuối năm , Việc tìm người , Hỏi đáp , Thông tin nội bộ , Khuyến mại ,
Trang chủTư vấn kiến thức kế toán › Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) phải nộp

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) phải nộp

Thứ bảy, 10.12.2016 11:42

Hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của các loại hàng hóa, dịch vụ như: Hàng xuất nhập khẩu, rượu bia, ô tô, dịch vụ nhà hàng, khách sạn, karaoke,… theo Thông tư số 05/2012/TT-BTC.

I. Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ: 

Là giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (Nếu có) và thuế giá trị gia tăng, được xác định cụ thể như sau:

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) phải nộp

1. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước được xác định như sau:

Giá tính thuế 

TTĐB

=

Giá bán chưa có thuế GTGT

-

Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)


1 + Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:

- Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

- Thuế bảo vệ môi trường xác định theo pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.

a. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc:

- Thì giá làm căn cứ xác định là giá do cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường (Nếu có).

- Cơ sở sản xuất bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định và chỉ hưởng hoa hồng thì giá làm căn cứ xác định là giá bán chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trưòng (Nếu có) do cơ sở sản xuất quy định chưa trừ hoa hồng.

b. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở kinh doanh thương mại:

- Thì giá làm căn cứ tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường (Nếu có) của cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại đó bán ra.

- Riêng mặt hàng xe ô tô, giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại để so sánh là giá bán xe ô tô theo tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được nhà sản xuất công bố đối với từng loại xe chưa bao gồm các lựa chọn về trang thiết bị, phụ tùng mà cơ sở kinh doanh thương mại lắp đặt thêm theo yêu cầu của khách hàng.

Nếu giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với giá cơ sở kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế là giá do cơ quan thuế ấn định.

2. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB

=

Giá tính thuế nhập khẩu

+

Thuế nhập khẩu

Trong đó:

- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

3. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB:

Là giá chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.

Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặc tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.

Ví dụ 1Đối với bia hộp, năm 2016 giá bán của 1 lít bia chưa có thuế GTGT là 30.000đ, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 45% thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB 1 lít bia hộp

=

30.000đ

=

20.690đ


1 + 45%

Ví dụ 2Quý 4/2016, giá bán của một thùng bia lon Hà Nội chưa có thuế GTGT là 215.000đ/thùng, thì giá tính thuế TTĐB xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB 1 thùng bia

=

215.000đ

=

148.276đ


1+ 45%

4. Đối với hàng hóa gia công:

Là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

5. Đối với hàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu (Nhãn hiệu) hàng hóa, công nghệ sản xuất:

Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa, công nghệ sản xuất.

6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

7. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại:

Là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

8. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước:

Giá tính thuế TTĐB trong trường hợp này là bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT được xác định cụ thể như sau:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

 

=

Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu chưa có thuế GTGT

-

 Thuế bảo vệ môi trường (Nếu có)


1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Nếu Doanh nghiệp xuất khẩu kê khai giá bán (Đã có thuế GTGT và thuế TTĐB) làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB thấp hơn 10% so với giá bán trên thị trường thì giá tính thuế là giá do cơ quan thuế ấn định.

9. Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB:

Là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB

=

Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT


1 + Thuế suất thuế TTĐB

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) phải nộp

II. Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một số dịch vụ quy định như sau:

1. Đối với kinh doanh gôn là doanh thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền phí chơi gôn do người chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn (Gồm cả tiền phí bảo dưỡng sân cỏ) và tiền ký quỹ (Nếu có).

- Trường hợp khoản ký quỹ được trả lại người ký quỹ thì cơ sở sẽ được hoàn lại số thuế đã nộp bằng cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu không khấu trừ thì cơ sở sẽ được hoàn thuế theo quy định.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Ví dụ 3: Cơ sở kinh doanh gôn có tổ chức các hoạt động kinh doanh khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các trò chơi không thuộc diện chịu thuế TTĐB thì các hàng hóa, dịch vụ này không phải chịu thuế TTĐB.

2. Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng:

- Giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho khách tức là bằng số tiền thu được (Chưa có thuế GTGT) do đổi cho khách trước khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc bàn chơi, máy chơi trừ đi số tiền đổi trả lại khách hàng.

3. Đối với kinh doanh đặt cược:

Là doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền trả thưởng cho khách hàng (Giá chưa có thuế GTGT), không bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.

4. Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê:

Giá tính thuế là doanh thu chưa có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và karaoke, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (Ví dụ: tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa).

Ví dụ 4Doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường (Bao gồm cả doanh thu dịch vụ ăn uống) của cơ sở kinh doanh A trong kỳ tính thuế là 100.000.000đ.

Giá tính thuế TTĐB

=

100.000.000đ

=

71.428.571đ


1 + 40%

5. Đối với kinh doanh xổ số:

Là doanh thu bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật (Doanh thu chưa có thuế GTGT).

Nếu Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ hóa đơn, chứng từ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế để ấn định doanh thu và xác định số thuế TTĐB phải nộp.

Tư vấn kiến thức kế toán

Thông tin
Các tin khác:


[Trở về] [Đầu trang]

Tại sao các bạn chọn?
Tại sao các bạn chọn chúng tôi?
Học kế toán ONLINE

Video Clip
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CĐPS
Dịch vụ kế toán với chất lượng và hiệu quả cao nhất
Dịch vụ kế toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP
Tư vấn kế toán miễn phí
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Văn bản pháp luật
Quyết định; Thông tư; Nghị định; Công văn
Mẫu biểu