Facebook chat
Danh mục trái
Thông tin đào tạo
Kế toán Đức Hà
Lịch khai giảng
Phàn hồi tử học viên
Học Kế Toán Trực Tuyến
Bản đồ đường đi
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Việc tìm người
Thống kê truy cập
iconSố người online :  24
iconHôm nay :  1362
iconHôm qua :  4494
iconLượt truy cập : 7883691
Chủ để xem nhiều
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN ,
Khóa học kiểm tra sai sót và điều chỉnh BCTC các năm cũ ,
Khóa học thực hành kế toán Tổng hợp từ A-Z các loại hình DN ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Thương Mại ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Xuất Nhập Khẩu ,
Khóa đào tạo thực hành Kế toán Xây Lắp ,
Khóa học thực hành kế toán Sản Xuất ,
Khóa học thực hành kế toán Thương Mại & Dịch Vụ ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Nhà Hàng ,
Khóa học thực hành kế toán các loại hình DN theo TT 200/2014/TT-BTC ,
Khóa học thực hành kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ,
Khóa học thực hành kế toán trên Phần mềm FAST, MISA ,
Khóa học Phân tích và tìm lỗi sai trong BCTC ,
Lịch khai giảng , Văn bản pháp luật , Tư vấn kiến thức kế toán , Khóa học kế toán thuế , Phản hồi từ học viên , Hướng dẫn học kế toán , Thông tin hoạt động , Giới thiệu , Các khóa đào tạo kế toán , Thực tập kế toán , Dịch vụ kế toán Doanh nghiệp , Liên kết đào tạo , Tư vấn kế toán miễn phí , Việc làm kế toán , Chứng chỉ , Đăng ký khóa học , Các Khóa đào tạo kế toán thực hành trên Excel , Khóa học thực hành kế toán máy , Khóa học nâng cao kỹ năng kế toán , Kế toán thuế trọn gói , Nhận phỏng vấn kế toán , Quyết toán thuế Doanh nghiệp , Hoàn thiện sổ sách - BCTC cuối năm , Việc tìm người , Hỏi đáp , Thông tin nội bộ , Khuyến mại ,
Trang chủTư vấn kiến thức kế toán › Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

Thứ tư, 26.08.2015 16:57

1. Khái niệm chung:

- Chi phí là toàn bộ các chi phí bằng tiền về lao động sống và lao động vật hóa.

- Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp bỏ ra bất kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành trong kỳ; là giá trị toàn bộ các chi phí đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm; là chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm đã được hoàn thành.

- Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm:

CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ = Tổng giá thành của SP (Tổng giá trị SP hoàn thành)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

2. Trình tự kế toán và tổng hợp chi phí sản xuất tương ứng:

Trình tự kế toán chi phí ở các Doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. Tuy nhiên có thể khái quát các bước như sau:

Bước 1Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng.

Bước 2Tính toán và phân bổ giá trị dịch vụ của các ngành SXKD phụ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng dịch vụ phục vụ và giá thành đơn vị dịch vụ.

Bước 3Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan.

Bước 4Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.

3. Phân loại chi phí:

3.1. Phân loại theo yếu tố:

- Nguyên liệu, vật liệu.

- Nhân công (Tiền lương và các khoản trích theo lương)

- Khấu hao TSCĐ

- Chi phí dịch vụ mua ngoài.

- Chi phí khác bằng tiền.

3.2 Phân loại theo khoản mục chi phí:

* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Chi phí vật liệu A

- Chi phí vật liêu B

- Chi phí vật liêu C

- ....

* Chi phí nhân công trực tiếp

* Chi phí SX chung:

- Chi phí nhân viên phân xưởng.

- Chi phí vật liệu.

- Chi phí dụng cụ sản xuất.

- Chi phí khấu hao TSCĐ.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài.

- Chi phí bằng tiền khác.

3.3 Phân loại khác:

- Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp.

- Chi phí cố định, chi phí biến đổi.

4. Phân loại giá thành sản phẩm

Có nhiều cách phân loại khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi phí phát sinh.

4.1 Theo thời điểm và nguồn số liệu:

- Giá thành kế hoạch: xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán kinh phí.

- Giá thành định mức:xác định trước khi bước vào sản xuất đựơc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch.

- Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm (SP) dựa trên cơ sở các cho phí thực tế phát sinh trong sản xuất ra SP.

4.2 Theo chi phí phát sinh:

- Giá thành sản xuất.

- Giá thành tiêu thụ.

- Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức:

Giá thành toàn bộ của SP  = Giá thành SX  + Chi phí quản lý DN  + Chi phí bán hàng

Đối tượng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành đơn vị. Đối tượng có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền sản xuất tùy theo yêu cầu của cách hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm.

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

5. Phương pháp tính giá thành:

5.1. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn): Phương pháp này được áp dụng trong các Doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn:

a./ Tổng giá trị SP hoàn thành = CPSX dở dang đầu kỳ + Tổng CPSX - CPSX dở dang cuối Kỳ

b./ Giá thành đơn vị SP = Tổng giá trị SP hoàn thành : Số lượng SP hoàn thành

5.2. Phương pháp tổng cộng chi phí: Áp dụng trong những Doanh nghiệp mà quá trình sản xuất SP được thực hiện ở nhiều bộ phận SX, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận chi tiết SP hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất:

Tổng giá trị SP hoàn thành  =  Z1 + Z2 + … + Zn

5.3. Phương pháp hệ số: Với Doanh nghiệp mà trong một chu kỳ SX cùng sử dụng một thứ vật liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều SP khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng sản phẩm:

a./ Giá thành đơn vị SP gốc = Tổng giá trị SP hoàn thành : Số lượng SP hoàn thành

b./ Giá thành đơn vị SP từng loại = Giá thành đơn vị SP gốc * Hệ số quy đổi từng loại

c./ Tổng giá trị các loại SP hoàn thành = Giá trị SPDD (sản phẩm dở dang) đầu kỳ + Tổng CP phát sinh trong kỳ - Giá trị SPDD cuối kỳ

5.4. Phương pháp tỉ lệ chi phí: Căn cứ vào tỉ lệ chi phí SX thực tế với chi phí SX kế hoạch, kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản xuất từng loại:

a./ Giá thành thực tế từng loại SP = Giá thành kế hoạch (định mức) * Tỷ lệ chi phí

b./ Tỉ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của tất cả SP : Tổng giá thành kế hoạch (định mức) của tất cả SP

5.5. Phương pháp loại trừ giá trị SP phụ:

Tổng giá thành SP chính = Giá trị SP chính dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ - Giá trị SP phụ thu hồi ước tính - Giá trị SP chính dở dang cuối kỳ

5.6. Phương pháp liên hợp: Áp dụng kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành SP

6. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:

6.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm giá trị NVL chính, NVL liệu phụ, nhiên liệu được xuất dung trực tiếp cho việc chế tạo SP.

a./ Chi phí NVL phân bổ cho từng đối tượng = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng * Tỷ lệ (hệ số) phân bổ.

Tỷ lệ (hệ số) phân bổ = Tổng chi phí NVL cần phân bổ : Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng

TK 621-  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Bên nợ:Tập hợp giá trị NVL xuất dung trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ

Bên có:Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng không hết, kết chuyển chi phí NVL trực tiếp

TK này cuối kỳ không có số dư:

Việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp được tiến hành như sau:

- Nếu xuất kho:

Nợ TK 621

      Có TK 152 - Giá thực tế NVL xuất dùng

- Nếu nhận NVL về không nhập kho mà xuất trực tiếp:

Nợ TK 621

Nợ TK 133

      Có TK liên quan 111, 112,  331, 411

- Phản ánh giá trị NVL xuất dùng không hết nhập lại kho:

Nợ TK152

      Có TK 621

- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp theo từng đối tượng để tính giá thành vào cuối kỳ hạch toán:

Nợ TK 154

      Có TK 621

- Đối với giá trị NVL còn lại kỳ trước không nhập kho mà để tại bộ phận sử dụng, kế toán ghi vào đầu kỳ sau bằng bút toán:

Nợ TK 621

      Có TK 152

6.2. Chi phí nhân công trực tiếp:

TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Bên nợ:Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh

Bên có:Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

TK này không có số dư

- Phản ánh tổng tiền lương cho công nhân trực tiếp SX, kế toán ghi:

Nợ TK 622

      Có TK 334

- Phản ánh các khoản trích:

Nợ TK 622

      Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389)

- Kết chuyển chi phí nhân công:

Nợ TK 154

      Có TK 622

6.3. Kế toán các khoản chi phí trả trước: Chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh; có giá trị lớn; có liên quan hoặc cần phân bổ đến nhiều kỳ kế toán.

TK 142 - Chi phí trả trước

TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn

Nội dung phản ánh các tài khoản:

Bên nợ:Tập hợp chi phí trả trước thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có:phân bổ các khoản chi phí trả trước

Dư nợ: các khoản chi phí trả trước chưa phân bổ hết.

Cách hạch toán:

TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn:

Nợ 142 - Tập hợp chi phí trả trước ngắn hạn

Nợ TK 133

      Có TK 152, 153, 156 …

- Hàng tháng kế toán phân bổ:

Nợ  TK 152, 153, 156, 627, 641, 642

       Có TK 142

TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn:

Nợ TK 242 - Tập hợp chi phí dài hạn phát sinh

Nợ TK 133 - Thuế

      Có TK 1531, 111, 112 …

- Phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào các đối tượng chịu chi phí:

Nợ TK 241 - Tính vào chi phí đầu tư XDCB

Nợ TK 627, 641, 642

      Có TK 242

6.4. Chi phí sản xuất chung:

Chi phí SX chung là những chi phí cần thiết còn lại để SX sản phẩm sau chi phí NVL, chi phí nhân công trực tiếp. Đây là các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của Doanh nghiệp.

TK 627 (Chi tiết theo từng tiểu khoản)

Bên nợ:Tập hợp chi phí SX chung thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có:Kết chuyển chi phí SX chung, các khoản ghi giảm chi phí SX chung.

TK này cuối kỳ không có số dư

Cách hạch toán chi phí SX chung như sau:

- Tiền lương phải trả cho nhân viên Phân xưởng (PX):

Nợ TK 627 (6271)

      Có TK 334

- Trích các khoản theo lương:

Nợ TK 627

      Có TK 338 (chi tiết theo từng tiểu khoản)

- Chi phí NVL xuất kho dung cho PX:

Nợ TK 627

      Có TK 152, 153 (Toàn bộ giá trị xuất dùng)

- Trích khấu hao TSCĐ:

Nợ TK 627

      Có TK 214

- Chi phí dịch vụ mua ngoài:

Nợ TK 627:

Nợ TK 133

      Có TK 111,112, 331… : Giá trị mua ngoài

- Phân bổ dần chi phí trả trước dài hạn vào chi phí chung phân xưởng:

Nợ TK 627

      Có TK 242

- Trích trước đưa vào chi phí SX chung:

Nợ TK 627

      Có TK 335

- Các chi phí bằng tiền:

Nợ TK 627,

      Có TK 111, 112, 152, …

- Kết chyển chi phí SX chung cho các đối tượng:

Nợ TK 154

Nợ TK 632: Phần tính vào giá vốn hàng bán.

      Có TK 627

6.5 . Tổng hợp chi phí SX, kiểm kê và đánh giá SP dở dang:

Tổng hợp chi phí sản xuất:

TK 154: Chi phí SXKD dở dang

Bên nợ:Tổng hợp các chi phí phát sinh trong kỳ

Bên có:Các khoản giảm chi phí, tổng giá thành SX thực tế của SP, dịch vụ hoàn thành

Dư nợ: Chi phí thực tế của SP lao vụ dịch vụ dở dang chưa hoàn thành

- Cuối kỳ các bút toán kết chuyển như sau:

Nợ TK 154

      Có TK 627, 641, 642, 622

- Đồng thời phản ánh các bút toán ghi giảm chi phí:

Nợ TK 152 (Phế liệu thu hồi nhập kho)

Nợ TK 138 (Sản phẩm hỏng ngoài định mức)

Nợ TK 334, 811, 155, 157

Nợ TK 632 (Trường hợp tiêu thụ thẳng)

      Có TK 154

7. Xác định giá trị sản phẩm dở dang (SPDD) cuối kỳ:

Để xác định số lượng và giá trị sản phẩm dở dang để phục vụ cho việc tính giá thành, không những ta phải dựa vào số liệu của kế toán mà còn phải căn cứ vào kết quả của việc kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Việc đánh giá sản phẩm dở dang được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào tính chất sản xuất, đặc điểm chi phí, đặc điểm sản phẩm, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành mà Doanh nghiệp áp dụng. Trên thực tế, sản phẩm dở dang có thể đánh giá theo các phương pháp sau:

7.1. Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên vật liệu chính

a./ Giá trị NVL chính nằm trong SPDD = [Số lượng SPDD cuối kỳ : (Số lượng TP + Số lượng SP DD)] * Toàn bộ giá trị NVL chính

b./ Giá trị NVL chính nằm trong SPDD = {Số lượng SPDD cuối Kỳ (không quy đổi) : [Số lượng TP + SPDD (không quy đổi )]} *  Giá trị NVL chính

c./ Chi phí chế biến nằm trong SPDD (theo từng loại)  = [Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra TP : (Số lượng TP + Số lượng SPDD quy đổi ra TP)] * Tổng CP chế biến từng loại

7.2. Xác định giá trị theo sản lượng ước tính tương đương:

Giá trị SPDD cuối kỳ  = [(Giá trị SPDD đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ) : (Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SPDD cuối kỳ * % hoàn thành)] * Số lượng SPĐ cuối kỳ * % Hoàn thành

Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến:

Giá trị SPDD = Giá trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% CP chế biến

7.3. Xác định giá trị SP dở dang theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp

Theo phương pháp này thì giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, còn những chi phí khác phát sinh trong kỳ đều tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này đơn giản nhưng độ chính xác thấp, chỉ áp dụng ở các doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.

7.4. Xác định giá trị SP dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch:

Theo phương pháp này thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp tính vào SP dở dang dựa theo các định mức tiêu hao NVL, tiền lương của sản phẩm. Các chi phí khác tính vào giá trị SP dở dang dựa trên cơ sở tỷ lệ qui định so với khoản mực chi phí nhân công trực tiếp hoặc dựa vào mức chi phi kế hoạch. Phương pháp đánh giá này đơn giản nhưng không đảm bảo chính xác. Do vậy thường áp dụng ở những Doanh nghiệp có SP dở dang đồng đều giữa các tháng.

Tư vấn kiến thức kế toán

Thông tin
Các tin khác:


[Trở về] [Đầu trang]

Tại sao các bạn chọn?
Tại sao các bạn chọn chúng tôi?
Học kế toán ONLINE

Video Clip
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CĐPS
Dịch vụ kế toán với chất lượng và hiệu quả cao nhất
Dịch vụ kế toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP
Tư vấn kế toán miễn phí
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Văn bản pháp luật
Quyết định; Thông tư; Nghị định; Công văn
Mẫu biểu