Facebook chat
Danh mục trái
Thông tin đào tạo
Kế toán Đức Hà
Lịch khai giảng
Phàn hồi tử học viên
Học Kế Toán Trực Tuyến
Bản đồ đường đi
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Việc tìm người
Thống kê truy cập
iconSố người online :  25
iconHôm nay :  1506
iconHôm qua :  4281
iconLượt truy cập : 7831774
Chủ để xem nhiều
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN ,
Khóa học kiểm tra sai sót và điều chỉnh BCTC các năm cũ ,
Khóa học thực hành kế toán Tổng hợp từ A-Z các loại hình DN ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Thương Mại ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Xuất Nhập Khẩu ,
Khóa đào tạo thực hành Kế toán Xây Lắp ,
Khóa học thực hành kế toán Sản Xuất ,
Khóa học thực hành kế toán Thương Mại & Dịch Vụ ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Nhà Hàng ,
Khóa học thực hành kế toán các loại hình DN theo TT 200/2014/TT-BTC ,
Khóa học thực hành kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ,
Khóa học thực hành kế toán trên Phần mềm FAST, MISA ,
Khóa học Phân tích và tìm lỗi sai trong BCTC ,
Lịch khai giảng , Văn bản pháp luật , Tư vấn kiến thức kế toán , Khóa học kế toán thuế , Phản hồi từ học viên , Hướng dẫn học kế toán , Thông tin hoạt động , Giới thiệu , Các khóa đào tạo kế toán , Thực tập kế toán , Dịch vụ kế toán Doanh nghiệp , Liên kết đào tạo , Tư vấn kế toán miễn phí , Việc làm kế toán , Chứng chỉ , Đăng ký khóa học , Các Khóa đào tạo kế toán thực hành trên Excel , Khóa học thực hành kế toán máy , Khóa học nâng cao kỹ năng kế toán , Kế toán thuế trọn gói , Nhận phỏng vấn kế toán , Quyết toán thuế Doanh nghiệp , Hoàn thiện sổ sách - BCTC cuối năm , Việc tìm người , Hỏi đáp , Thông tin nội bộ , Khuyến mại ,
Trang chủTư vấn kiến thức kế toán › Xử lý hàng xuất khẩu bị trả lại

Xử lý hàng xuất khẩu bị trả lại

Chủ nhật, 12.04.2020 11:00

Hàng xuất khẩu đã bán nhưng bị khách hàng trả lại thì xử lý như thế nào? Cách xử lý về thuế GTGT của hàng xuất khẩu bán bị trả lại.

Xử lý hàng xuất khẩu bị trả lại

Công ty có hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa đã kê khai khấu trừ và được hoàn thuế GTGT. Tuy nhiên, bên nhập khẩu không nhận hàng, xuất trả lại hàng cho Công ty. Trường hợp này Công ty không được khấu trừ, hoàn thuế đối với số thuế GTGT đầu vào của lô hàng trên do không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên nhập khẩu cho Công ty.

Đối với số thuế GTGT đầu vào đã kê khai khấu trừ và được hoàn thuế nhưng không đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế thì xử lý như sau:

- Nếu Công ty kê khai bổ sung, điều chỉnh trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì Công ty phải:

+ Nộp lại số tiền thuế GTGT đã được hoàn cao hơn so với quy định.

+ Xác định số tiền chậm nộp tính trên số tiền được hoàn cao hơn theo mức: 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với số ngày chậm nộp không quá 90 ngày và 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với số ngày chậm nộp vượt quá thời hạn 90 ngày.

- Nếu Công ty không kê khai bổ sung, điều chỉnh theo quy định, qua thanh, kiểm tra cơ quan thuế phát hiện số thuế GTGT không được hoàn thì ngoài việc phải nộp lại số tiền thuế không được hoàn và tính phạt chậm nộp như trên thì Công ty còn bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi khai sai dẫn đến làm tăng số tiền thuế được hoàn với mức phạt là 20% tính trên số tiền thuế không được hoàn.

- Đối với lô hàng nhập khẩu do hàng hóa bị trả lại mà Công ty dùng để tiếp tục xuất khẩu hoặc bán cho khách hàng khác thì Công ty được kê khai khấu trừ thuế nếu có biên lai, chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu theo quy định và đáp ứng đầy đủ các nguyên tắc và điều kiện khác quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư số 06/2012/TT-BTC.

- Trong trường hợp Công ty xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, một số hàng hóa kém chất lượng nên bị trừ tiền hàng. Nếu Công ty và bên nhập khẩu có văn bản thoả thuận việc giảm giá do hàng hóa kém chất lượng, đồng thời đáp ứng đầy đủ các nguyên tắc và điều kiện khác quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư số 06/2012/TT-BTC thì được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu theo quy định.

Xử lý hàng xuất khẩu bị trả lại

2. Thủ tục hải quan

Căn cứ Điều 47 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định:

Điều 47. Thủ tục hải quan tái nhập đối với hàng hóa đã xuất khẩu

1. Các hình thức tái nhập hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại (Sau đây gọi tắt là tái nhập hàng trả lại) bao gồm:

a. Tái nhập hàng trả lại để sửa chữa, tái chế (Gọi chung là tái chế) sau đó tái xuất;

b. Tái nhập hàng trả lại để tiêu thụ nội địa;

c. Tái nhập hàng trả lại để tiêu hủy tại Việt Nam (Không áp dụng đối với hàng gia công cho thương nhân nước ngoài);

d. Tái nhập hàng trả lại để tái xuất cho đối tác nước ngoài khác.

2. Hồ sơ hải quan:

a. Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu;

b. Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: Nộp 01 bản chụp;

c. Văn bản của bên nước ngoài thông báo hàng bị trả lại hoặc văn bản của hãng tàu/đại lý hãng tàu thông báo không có người nhận hàng: Nộp 01 bản chụp.

3. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương này (Trừ giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành).

4. Cơ quan hải quan không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu tại thời điểm làm thủ tục tái nhập người khai hải quan nộp đủ bộ hồ sơ không thu thuế theo quy định.

5. Đối với hàng hóa tái nhập để tái chế thì thời hạn tái chế do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan hải quan nhưng không quá 275 ngày kể từ ngày tái nhập; Người khai hải quan chưa phải nộp thuế trong thời hạn tái chế, nếu quá thời hạn tái chế đã đăng ký mà chưa tái xuất thì thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

6. Thủ tục tái xuất hàng đã tái chế thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương này”.

=> Như vậy, về thủ tục khai báo hải quan tái nhập đối với hàng hóa đã xuất khẩu để sửa chữa sau đó tái xuất Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định 08/2015/NĐ-CP.

Xử lý hàng xuất khẩu bị trả lại

3. Định khoản hàng xuất khẩu bán bị trả lại

3.1. Khi Doanh nghiệp xuất khẩu

- Định khoản doanh thu, ghi:

Nợ 131, 111, 112 -Trị giá hàng bán xuất khẩu

      Có 511 - Trị giá hàng bán xuất khẩu

- Định khoản giá vốn, ghi:

Nợ 632 - Trị giá xuất kho

Nợ 133 (Nếu có)

      Có 155, 156, 157, 331 - Trị giá xuất kho

3.2. Doanh nghiệp nhập khẩu lại lô hàng xuất khẩu bị trả lại

- Định khoản khi Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng xuất khẩu bị trả lại, ghi:

Nợ 5213 - Trị giá hàng xuất khẩu bị trả lại (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC)

Nợ 511 - Trị giá hàng xuất khẩu bị trả lại (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC)

      Có 111,112,131 - Trị giá hàng xuất khẩu bị trả lại

- Định khoản các chi phí liên quan đến quá trình nhập khẩu lô hàng xuất khẩu bị trả lại, ghi:

Nợ 641 - Chi phí liên quan đến quá trình nhận lại hàng xuất khẩu bị trả lại

Nợ 133 - Thuế GTGT nhập khẩu lô hàng bị trả lại

      Có 111, 112, 331, 3333, 33312,… - Tổng các khoản chi phí phát sinh

3.3. Nhập kho lô hàng xuất khẩu bị trả lại, ghi:

Nợ 632 - Trị giá nhập kho

      Có 155, 156, 157 - Trị giá nhập kho

Tư vấn kiến thức kế toán

Hướng dẫn Kiểm Tra Bảng Cân Đối Phát Sinh

HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN

Kế toán Đức Hà
Các tin khác:


[Trở về] [Đầu trang]

Tại sao các bạn chọn?
Tại sao các bạn chọn chúng tôi?
Học kế toán ONLINE

Video Clip
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CĐPS
Dịch vụ kế toán với chất lượng và hiệu quả cao nhất
Dịch vụ kế toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP
Tư vấn kế toán miễn phí
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Văn bản pháp luật
Quyết định; Thông tư; Nghị định; Công văn
Mẫu biểu