Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt
Thứ ba, 25.08.2015 09:57Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, Điều 5 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 của Chính phủ.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất (%) |
I |
Hàng hóa |
|
1 |
Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá |
65 |
2 |
Rượu |
|
a |
Rượu từ 20 độ trở lên |
|
|
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 |
45 |
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 |
50 |
|
b |
Rượu dưới 20 độ |
25 |
3 |
Bia |
|
|
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 |
45 |
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 |
50 |
|
4 |
Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
a |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống |
45 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 |
50 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
60 |
|
b |
Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
30 |
c |
Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
15 |
d |
Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
15 |
đ |
Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này |
e |
Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này |
g |
Xe ô tô chạy bằng điện |
|
|
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống |
25 |
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
15 |
|
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
10 |
|
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng |
10 |
|
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 |
20 |
6 |
Tàu bay |
30 |
7 |
Du thuyền |
30 |
8 |
Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng |
10 |
9 |
Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống |
10 |
10 |
Bài lá |
40 |
11 |
Vàng mã, hàng mã |
70 |
II |
Dịch vụ |
|
1 |
Kinh doanh vũ trường |
40 |
2 |
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê |
30 |
3 |
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng |
30 |
4 |
Kinh doanh đặt cược |
30 |
5 |
Kinh doanh gôn |
20 |
6 |
Kinh doanh xổ số |
15 |
1. Đối với xe ôtô loại thiết kế vừa chở người vừa chở hàng quy định tại các điểm 4d, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
2. Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học hoặc điện quy định tại điểm 4đ Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất có tỷ lệ xăng pha trộn không quá 70% tổng số nhiêu liệu sử dụng và loại xe kết hợp động cơ điện với động cơ xăng có tỷ lệ xăng sử dụng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất không quá 70% số năng lượng sử dụng so với loại xe chạy xăng tiết kiệm nhất, có cùng số chỗ ngồi và cùng dung tích xi lanh có mặt trên thị trường Việt Nam.
3. Xe ôtô chạy bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện quy định tại các điểm 4e, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất chạy hoàn toàn bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện.”
Tư vấn kiến thức kế toán
• Phương pháp trích khấu hao Tài sản cố định
• Cách hạch toán tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính theo Thông tư 200/2014/TT/BTC
• Tài khoản 154 - Chi phí SXKD dở dang theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
• Cách hạch toán tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC