Hướng dẫn cách tính thuế TNDN năm 2015
Thứ tư, 03.06.2015 10:02Hướng dẫn cách tính thuế TNDN năm 2015 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài Chính.
I. Cách tính thuế TNDN đối với các doanh nghiệp kê khai theo phương pháp Khấu Trừ
Theo điều 3 của Thông tư 78/2014/TT-BTC thì từ năm 2014 trở đi. Cách tính thuế TNDN phải nộp xác định như sau:
THUẾ TNDN PHẢI NỘP |
= |
THU NHẬP TÍNH THUẾ |
x |
THUẾ SUẤT THUẾ TNDN |
Nếu có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:
Thuế TNDN phải nộp |
= |
(Thu nhập tính thuế |
- |
Phần trích lập quỹ KH&CN) |
+ |
Thuế suất thuế TNDN |
1. Cách xác định Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế |
= |
Thu nhập chịu thuế |
- |
(Thu nhập được miễn thuế |
+ |
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) |
- Thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như: Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Chi tiết bạn có thể xem thêm tại đây: Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập được miễn thuế:
Các bạn xem tại đây: Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập Doanh nghiệp
- Các khoản lỗ được kết chuyển: Trường hợp nếu có hoạt động kinh doanh bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp tự lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh còn thu nhập.
Trong đó:
a. Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế |
= |
(Doanh thu |
- |
Chi phí được trừ) |
+ |
Các khoản thu nhập khác |
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Nếu Doang nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT.
- Nếu Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Thuế suất 20% áp dụng cho những Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề < 20 tỷ đồng.
- Thuế suất 22% áp dụng cho những Doanh nghiệp không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 20%. (Nhưng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 sẽ áp dụng thuế suất 20%)
Chú ý: Những Doanh nghiệp mới thành lập thì kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22%. Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình quân của các tháng trong năm < 1,67 tỷ đồng thì Doanh nghiệp quyết toán thuế TNDN theo thuế suất 20%.
Chú ý: Kể từ ngày 15/11/2014 (Tức là từ quý 4/2014) theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC:
- Doanh nghiệp không nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý.
- Doanh nghiệp chỉ cần tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có phát sinh.
- Chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý sau.
Lưu ý:
1. Nếu Tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp, khi quyết toán từ 20% trở lên thì Doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở đi.
- Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4.
2. Nếu Tổng số thuế TNDN tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán dưới 20% mà Doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
II. Cách tính thuế TNDN đối với Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp trực tiếp:
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không phải là Doanh nghiệp.
=> Nếu có thu nhập chịu thuế TNDN mà xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đổi với kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
Tư vấn kiến thức kế toán
• Kế toán công nợ cần làm những việc gì?
• TÀI KHOẢN 217 - BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
• Kế toán nghiệp vụ kinh doanh vàng bạc, đá quý
• Hạch toán chi phí thu mua hàng hóa