Facebook chat
Danh mục trái
Thông tin đào tạo
Kế toán Đức Hà
Lịch khai giảng
Phàn hồi tử học viên
Học Kế Toán Trực Tuyến
Bản đồ đường đi
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Việc tìm người
Thống kê truy cập
iconSố người online :  18
iconHôm nay :  1524
iconHôm qua :  3362
iconLượt truy cập : 8521489
Chủ để xem nhiều
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN ,
Khóa học kiểm tra sai sót và điều chỉnh BCTC các năm cũ ,
Khóa học thực hành kế toán Tổng hợp từ A-Z các loại hình DN ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Thương Mại ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Xuất Nhập Khẩu ,
Khóa đào tạo thực hành Kế toán Xây Lắp ,
Khóa học thực hành kế toán Sản Xuất ,
Khóa học thực hành kế toán Thương Mại & Dịch Vụ ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Nhà Hàng ,
Khóa học thực hành kế toán các loại hình DN theo TT 200/2014/TT-BTC ,
Khóa học thực hành kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ,
Khóa học thực hành kế toán trên Phần mềm FAST, MISA ,
Khóa học Phân tích và tìm lỗi sai trong BCTC ,
Lịch khai giảng , Văn bản pháp luật , Tư vấn kiến thức kế toán , Khóa học kế toán thuế , Phản hồi từ học viên , Hướng dẫn học kế toán , Thông tin hoạt động , Giới thiệu , Các khóa đào tạo kế toán , Thực tập kế toán , Dịch vụ kế toán Doanh nghiệp , Liên kết đào tạo , Tư vấn kế toán miễn phí , Việc làm kế toán , Chứng chỉ , Đăng ký khóa học , Các Khóa đào tạo kế toán thực hành trên Excel , Khóa học thực hành kế toán máy , Khóa học nâng cao kỹ năng kế toán , Kế toán thuế trọn gói , Nhận phỏng vấn kế toán , Quyết toán thuế Doanh nghiệp , Hoàn thiện sổ sách - BCTC cuối năm , Việc tìm người , Hỏi đáp , Thông tin nội bộ , Khuyến mại ,
Trang chủTư vấn kiến thức kế toán › Hướng dẫn cách tính thuế TNDN năm 2015

Hướng dẫn cách tính thuế TNDN năm 2015

Thứ tư, 03.06.2015 10:02

Hướng dẫn cách tính thuế TNDN năm 2015 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài Chính.

I. Cách tính thuế TNDN đối với các doanh nghiệp kê khai theo phương pháp Khấu Trừ

Theo điều 3 của Thông tư 78/2014/TT-BTC thì từ năm 2014 trở đi. Cách tính thuế TNDN phải nộp xác định như sau:

THUẾ TNDN PHẢI NỘP

=

THU NHẬP TÍNH THUẾ  

x

THUẾ SUẤT THUẾ TNDN

Nếu có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp

=

(Thu nhập tính thuế

-

Phần trích lập quỹ KH&CN)

+

Thuế suất thuế TNDN

1. Cách xác định Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế 

-

(Thu nhập được miễn thuế 

+

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) 

- Thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như: Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.

Chi tiết bạn có thể xem thêm tại đây: Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

- Các khoản thu nhập được miễn thuế:

Các bạn xem tại đây: Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập Doanh nghiệp

- Các khoản lỗ được kết chuyển: Trường hợp nếu có hoạt động kinh doanh bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp tự lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh còn thu nhập.

Hướng dẫn cách tính thuế TNDN năm 2015

Trong đó:

a. Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế

=

(Doanh thu

-

Chi phí được trừ)

+

Các khoản thu nhập khác    

- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Nếu Doang nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT.

- Nếu Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Thuế suất 20% áp dụng cho những Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề < 20 tỷ đồng.

- Thuế suất 22% áp dụng cho những Doanh nghiệp không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 20%. (Nhưng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 sẽ áp dụng thuế suất 20%)

Chú ýNhững Doanh nghiệp mới thành lập thì kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22%. Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình quân của các tháng trong năm < 1,67 tỷ đồng thì Doanh nghiệp quyết toán thuế TNDN theo thuế suất 20%.

Chú ýKể từ ngày 15/11/2014 (Tức là từ quý 4/2014) theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC:

- Doanh nghiệp không nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý.

- Doanh nghiệp chỉ cần tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có phát sinh.

- Chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý sau.

Lưu ý:

1. Nếu Tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp, khi quyết toán từ 20% trở lên thì Doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở đi.

- Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4.  

2. Nếu Tổng số thuế TNDN tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán dưới 20% mà Doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.

II. Cách tính thuế TNDN đối với Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp trực tiếp:

- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không phải là Doanh nghiệp.

=> Nếu có thu nhập chịu thuế TNDN mà xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

   Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đổi với kinh doanh hàng hóa: 1%.

+ Đối với hoạt động khác: 2%.

Tư vấn kiến thức kế toán

Thông tin
Các tin khác:


[Trở về] [Đầu trang]

Tại sao các bạn chọn?
Tại sao các bạn chọn chúng tôi?
Học kế toán ONLINE

Video Clip
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CĐPS
Dịch vụ kế toán với chất lượng và hiệu quả cao nhất
Dịch vụ kế toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP
Tư vấn kế toán miễn phí
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Văn bản pháp luật
Quyết định; Thông tư; Nghị định; Công văn
Mẫu biểu