Facebook chat
Danh mục trái
Thông tin đào tạo
Kế toán Đức Hà
Lịch khai giảng
Phàn hồi tử học viên
Học Kế Toán Trực Tuyến
Bản đồ đường đi
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Việc tìm người
Thống kê truy cập
iconSố người online :  2
iconHôm nay :  1527
iconHôm qua :  3362
iconLượt truy cập : 8521492
Chủ để xem nhiều
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN ,
Khóa học kiểm tra sai sót và điều chỉnh BCTC các năm cũ ,
Khóa học thực hành kế toán Tổng hợp từ A-Z các loại hình DN ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Thương Mại ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Xuất Nhập Khẩu ,
Khóa đào tạo thực hành Kế toán Xây Lắp ,
Khóa học thực hành kế toán Sản Xuất ,
Khóa học thực hành kế toán Thương Mại & Dịch Vụ ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Nhà Hàng ,
Khóa học thực hành kế toán các loại hình DN theo TT 200/2014/TT-BTC ,
Khóa học thực hành kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ,
Khóa học thực hành kế toán trên Phần mềm FAST, MISA ,
Khóa học Phân tích và tìm lỗi sai trong BCTC ,
Lịch khai giảng , Văn bản pháp luật , Tư vấn kiến thức kế toán , Khóa học kế toán thuế , Phản hồi từ học viên , Hướng dẫn học kế toán , Thông tin hoạt động , Giới thiệu , Các khóa đào tạo kế toán , Thực tập kế toán , Dịch vụ kế toán Doanh nghiệp , Liên kết đào tạo , Tư vấn kế toán miễn phí , Việc làm kế toán , Chứng chỉ , Đăng ký khóa học , Các Khóa đào tạo kế toán thực hành trên Excel , Khóa học thực hành kế toán máy , Khóa học nâng cao kỹ năng kế toán , Kế toán thuế trọn gói , Nhận phỏng vấn kế toán , Quyết toán thuế Doanh nghiệp , Hoàn thiện sổ sách - BCTC cuối năm , Việc tìm người , Hỏi đáp , Thông tin nội bộ , Khuyến mại ,
Trang chủTư vấn kiến thức kế toán › QUY TRÌNH LÀM SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHÀ HÀNG

QUY TRÌNH LÀM SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHÀ HÀNG

Thứ ba, 06.08.2019 11:03

Kế toán Nhà Hàng là loại hình kế toán đặc biệt kết hợp giữa loại hình kế toán của Doanh nghiệp Sản Xuất và loại hình của Doanh nghiệp Thương Mại; Cụ thể được hướng dẫn các bước như sau:

QUY TRÌNH LÀM SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHÀ HÀNG

I. Bước 1: Tập hợp chứng từ

Bước này là bước quan trọng nhất trong việc làm lên sổ sách kế toán

1. Chứng từ hóa đơn: Phải tuân thủ 3 nguyên tắc “Hợp pháp, hợp lý và hợp lệ”.

1.1. Hóa đơn hợp pháp:

- Hóa đơn phải được đăng ký với cơ quan thuế và được cơ quan thuế chấp nhận cho phát hành.

- Hóa đơn do cơ sở sản xuất kinh doanh tự in thì phải in theo mẫu quy định và được cơ quan thuế chấp nhận mẫu hóa đơn điện tử đó.

=> Một số rủi ro hóa đơn đầu vào khi lấy: Doanh nghiệp có giao dịch mua bán hàng hóa là có thật, hóa đơn tài chính đầy đủ và không có thanh toán qua ngân hàng nếu trường hợp hóa đơn có trị giá > 20 triệu. Những Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa nhưng hàng hóa này không nằm trong phạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.  

1.2. Hóa đơn hợp lệ:

- Hóa đơn hợp lệ được hiểu là sự phù hợp với các thông lệ, hóa đơn phải đảm bảo đủ nội dung và chỉ tiêu, yêu cầu ghi trên hóa đơn như:

+ Ghi rõ ngày, tháng, năm lập hóa đơn, họ tên người mua, người bán, địa chỉ Công ty mua bán, mã số thuế, hình thức thanh toán bằng tiền mặt (Nếu trả bằng tiền mặt), chuyển khoản (Nếu trả bằng tiền gửi ngân hàng).

+ Ghi rõ số thứ tự, tên hàng hóa dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá và thành tiền, thuế suất, thuế GTGT (Nếu có) và tổng tiền thanh toán trên hóa đơn.

+ Phải có chữ ký của người mua, người bán, chữ ký của Giám đốc, nếu không có chữ ký của Giám đốc thì phải có giấy ủy quyền và đóng dấu treo ở bên phía góc trái của hóa đơn.

- Hóa đơn được lập phải theo đúng nguyên tắc yêu cầu của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 03 năm 2014.

1.3. Hóa đơn hợp lý: Khi nói đến tính hợp lý là nói đến chi phí hợp lý, chi phí của những hóa đơn hợp pháp, hợp lệ vẫn chưa đủ mà phải có cả tính hợp lý của hóa đơn. Nội dung trên hóa đơn phải đúng và phù hợp với nội dung kinh doanh và có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi được cấp giấy phép hoạt động của Doanh nghiệp.

2. Chứng từ hóa đơn không có đầu vào:

- Đối với Nhà Hàng thì việc mua hàng không có hóa đơn xảy ra rất nhiều chủ yếu là các mặt hàng đồ ăn, hàng hóa mua về thương là mua của cá nhân, mua ngoài chợ, trong các cửa hàng không có hóa đơn GTGT.

- Đối với các mặt hàng mua vào không có hóa đơn kế toán phải căn cứ vào lượng hàng thực tế mà Doanh nghiệp mua về lập bảng kê thu mua hàng không có hóa đơn theo Mẫu 01/TNDN của Thông tư 78/2013/TT-BTC quy định về thuế TNDN.

3. Chứng từ ngân hàng:

- Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, séc (Nếu trường hợp chuyển điện tử phải có xác nhận chuyển Internet Banking).

- Giấy báo có: Giấy báo có nộp tiền vào tài khoản hoặc các phiếu hạch toán nộp tiền vào tài khoản của nhân viên Công ty, hoặc là phiếu chuyển tiền của Khách hàng.

- Phiếu hạch toán ngân hàng gồm:

+ Sổ phụ ngân hàng.

+ Sao kê ngân hàng.

- Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của Doanh nghiệp.

4. Các chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Qua nộp thuế điện tử hoặc qua nộp bằng tiền mặt vào kho bạc)

- Thuế TNDN (Khi phát sinh số thuế phải nộp của quý, của năm).

- Thuế GTGT (Khi phát sinh của tháng, quý phải nộp).

- Thuế TNCN (Khi phát sinh của tháng, quý, năm phải nộp).

QUY TRÌNH LÀM SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHÀ HÀNG

II. Bước 2: Nhập chứng từ vào sổ phản ánh thông qua các bút toán

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Các chứng từ hóa đơn, ngân hàng, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, bảng lương, bảng khấu hao, bảng phân bổ,… sẽ được định khoản vào các tài khoản liên quan lên sổ kế toán.

Lưu ý phần định khoản:     

- Hóa đơn mua vào của Doanh nghiệp có thể là hóa đơn đỏ hoặc bảng kê hàng mua về theo Mẫu 01/TNDN => Kế toán lập phiếu nhập kho => Căn cứ vào hóa đơn + Bảng kê và phiếu xuất kho => Kế toán định khoản lên sổ nhật ký chung.

- Hóa đơn bán ra của Doanh nghiệp thì căn cứ vào liên 3 của hóa đơn để hạch toán vào sổ đồng thời làm căn cứ để lập phiếu xuất kho.

III. Bước 3: Tập hợp chi phí

Là những yếu tố quan trọng trong việc xác định chi phí của Doanh nghiệp

- Bảng lương: Căn cứ vào Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ LĐTBXH.

- Bảng khấu hao : Căn cứ vào Thông tư 45/2013/TT-BTC.

- Bảng chi phí trả trước.

- Bảng nhập xuất tồn kho, bảng tính giá thành sản phẩm để xác định giá vốn hàng bán, giá vốn NVL,CCDC xuất kho “Giá vốn tính theo phương pháp bình quân cuối kỳ

- Các chi phí khác liên quan

=> Căn cứ vào những chứng từ tập hợp chi phí kế toán tiền hành hạch toán những khoản chi phí đó lên sổ sách theo trình tự như sau:

- Bảng lương

Tính lương phải trả cho nhân viên văn phòng và nhà hàng

Nợ TK 642

Nợ TK 622/1542

            Có TK 334

Trích bảo hiểm

            Nợ TK 642

            Nợ TK 622/1542

            Nợ TK 334

                        Có TK 338

Khấu trừ thuế TNCN

            Nợ TK 334

                        Có TK 3335

Thanh toán lương cho nhân viên

            Nợ TK 334

                        Có TK 111/112

+ Bảng khấu hao TSCĐ

Khấu hao cho Bộ phận văn phòng

            Nợ TK 642

                        Có TK 214

Khấu hao cho Bộ phận nhà hàng

            Nợ TK 627/1543

                        Có TK 214

- Bảng phân bổ

Phân bổ cho Bộ phận văn phòng

            Nợ TK 642

                        Có TK 242

Phân bổ cho Bộ phận nhà hàng

            Nợ TK 627/1543

                        Có TK 242

QUY TRÌNH LÀM SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHÀ HÀNG

- Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm (Các món ăn)

Tập hợp chi phí NVL

            Nợ TK 621/1541

                        Có TK 1521

                        Có TK 1522

Tập hợp chi phí CCDC và nhiên liệu (Nếu có)

            Nợ TK 627/1543

                        Có TK 1523

                        Có TK 153

Kết chuyển sang chi phí 154 (Áp dụng cho các DN sử dụng theo TT 200/2014/TT-BTC)

            Nợ TK 154

                        Có TK 621

                        Có TK 622

                        Có TK 627

Nhập kho thành phẩm hoàn thành trong kỳ

            Nợ TK 155

                        Có TK 154

Tập hợp giá vốn hàng xuất bán thành phẩm

            Nợ TK 632

                        Có TK 155

Tập hợp giá vốn hàng xuất bán

            Nợ TK 632

                        Có TK 156

- Các bút toán kết chuyển

+ Kết chuyển thuế GTGT trong kỳ

            Nợ TK 3331

                        Có TK 133

+ Kết chuyển các khoản doanh thu

            Nợ TK 511

            Nợ TK 515

            Nợ TK 711

                        Có TK 911

+ Kết chuyển các khoản chi phí

            Nợ TK 911

                        Có TK 632

                        Có TK 635

                        Có TK 642

                        Có TK 811

+ Xác định kết quả kinh doanh (Trong trường hợp doanh nghiệp lãi)

            Nợ TK 911

                        Có TK 421

+ Xác định kết quả kinh doanh (Trong trường hợp doanh nghiệp lỗ)

            Nợ TK 421

                        Có TK 911

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH TRÊN EXCEL

HƯỚNG DẪN HỌC KẾ TOÁN

Tư vấn kiến thức kế toán

Kế toán Đức Hà
Các tin khác:


[Trở về] [Đầu trang]

Tại sao các bạn chọn?
Tại sao các bạn chọn chúng tôi?
Học kế toán ONLINE

Video Clip
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CĐPS
Dịch vụ kế toán với chất lượng và hiệu quả cao nhất
Dịch vụ kế toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP
Tư vấn kế toán miễn phí
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Văn bản pháp luật
Quyết định; Thông tư; Nghị định; Công văn
Mẫu biểu