11 Khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế thu nhập cá nhân
Chủ nhật, 06.10.2019 14:02Khi tính thuế thu nhập cá nhân thì nhiều Khoản thu nhập sẽ không bị tính vào thu nhập chịu thuế.
Kế toán Đức Hà cùng các bạn tìm hiểu về các Khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế thu nhập cá nhân:
Theo Điểm b Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản phụ cấp, trợ cấp sẽ tính vào thu nhập chịu thuế, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
1. Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công
- Người có công với cách mạng gồm:
+ Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
+ Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám;
+ Liệt sĩ;
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
+ Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
+ Bệnh binh,…
- Mức trợ cấp, phụ cấp:
Xem chi tiết tại: Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị Định 58/2019/NĐ-CP.
PHỤ LỤC I
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁC MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: nghìn đồng
A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG |
||||
TT |
Đối tượng người có công |
Mức trợ cấp, phụ cấp |
||
Trợ cấp |
Phụ cấp |
|||
1 |
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: |
|
|
|
- Diện thoát ly |
1.815 |
308/1 thâm niên |
||
- Diện không thoát ly |
3.081 |
|
||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần |
1.624 |
|
||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng |
1.299 |
|
||
2 |
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 |
1.679 |
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần |
911 |
|
||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng |
1.299 |
|
||
3 |
Thân nhân liệt sĩ: |
|
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ |
1.624 |
|
||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ |
3.248 |
|
||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên |
4.872 |
|
||
- Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng) |
1.624 |
|
||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng |
1.299 |
|
||
4 |
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liêt sĩ quy định tại mục 3) |
|
1.361 |
|
- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình |
1.624 |
|
||
5 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến |
1.361 |
|
|
6 |
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh) - Thương binh loại B |
Phụ lục II Phụ lục III |
|
|
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên |
|
815 |
||
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có vết thương đặc biệt nặng |
|
1.670 |
||
- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình: |
|
|
||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên |
1.624 |
|
||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng |
2.086 |
|
||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần |
911 |
|
||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng |
1.299 |
|
||
7 |
- Bệnh binh: |
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50% |
1.695 |
|
||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60% |
2.112 |
|
||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70% |
2.692 |
|
||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80% |
3.103 |
|
||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90% |
3.714 |
|
||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 91 % -100% |
4.137 |
|
||
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên |
|
815 |
||
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
|
1.624 |
||
- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình: |
|
|
||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên |
1.624 |
|
||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
2.086 |
|
||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần |
911 |
|
||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng |
1.299 |
|
||
8 |
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: |
|
|
|
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% - 40% |
1.234 |
|
||
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% - 60% |
2.062 |
|
||
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% - 80% |
2.891 |
|
||
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên |
3.703 |
|
||
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên |
|
815 |
||
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
|
1.624 |
||
- Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình |
1.624 |
|
||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần |
911 |
|
||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trả lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng |
1.299 |
|
||
- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: |
|
|
||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61 % đến 80% |
974 |
|
||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên |
1.624 |
|
||
9 |
Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
974 |
|
|
10 |
- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” |
|
|
|
+ Trợ cấp hàng tháng |
1.624 |
|
||
+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) |
1.299 |
|
||
- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến |
|
|
||
+ Trợ cấp hàng tháng |
955 |
|
||
+ Trợ Cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) |
1.299 |
|
||
11 |
Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú: |
|
|
|
|
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên |
1.624 |
|
|
|
- Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy khả năng lao động từ 21% đến 60% |
815 |
|
|
B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG NĂM |
||||
TT |
Đối tượng người có công |
Mức trợ cấp |
||
1 |
Liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng |
500 |
||
2 |
Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại: |
|
||
- Cơ sở giáo dục mầm non |
200 |
|||
- Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật |
250 |
|||
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú |
300 |
|||
3 |
Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học |
300 |
||
C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN |
||||
TT |
Đối tượng người có công |
Mức trợ cấp |
||
1 |
- Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ |
20 lần mức chuẩn |
||
|
- Hỗ trợ chi phí báo tử |
1.000 |
||
2 |
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. |
20 lần mức chuẩn |
||
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng |
20 lần mức chuẩn |
|||
3 |
Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5%- 20%: |
|
||
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% -10% |
4 lần mức chuẩn |
|||
- Suy giảm khả năng lao động từ 11% -15% |
6 lần mức chuẩn |
|||
- Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20% |
8 lần mức chuẩn |
|||
4 |
Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
1,5 lần mức chuẩn |
||
5 |
Người hoạt động kháng chiến (Trợ cấp tỉnh theo thâm niên kháng chiến) |
120/1 thâm niên |
||
6 |
Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến |
1.000 |
||
7 |
Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 |
1.000 |
||
8 |
Bảo hiểm y tế |
Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế |
||
9 |
Mai táng phí |
Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội |
2. Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
3. Phụ cấp quốc phòng, an ninh; Các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
4. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
5. Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
6. Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
7. Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.
8. Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
9. Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.
10. Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
11. Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
* LƯU Ý:
- 11 khoản phụ cấp, trợ cấp và mức phụ cấp, trợ cấp trên đây không tính vào thu nhập chịu thuế phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Trường hợp các văn bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với khu vực Nhà nước thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực Nhà nước để tính trừ.
- Trường hợp khoản phụ cấp, trợ cấp nhận được cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo hướng dẫn nêu trên thì phần vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế.
- Riêng trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được trừ theo mức ghi tại Hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
=> Kết luận: Chỉ có 11 khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập cá nhân, với điều kiện phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Số tiền nhận được cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp quy định thì sẽ tính vào thu nhập chịu thuế.
Tư vấn kiến thức kế toán
Hướng dẫn Kiểm Tra Bảng Cân Đối Phát Sinh
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN
• CÁCH KHẤU TRỪ 10% THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
• HƯỚNG DẪN TRA CỨU QUÁ TRÌNH THAM GIA BHXH, BHYT BẰNG SMS
• Mối liên hệ giữa BHXH, tiền lương, thuế TNCN, thuế TNDN
• Những quy định mới về Luật quản lý thuế 2019