NHỮNG CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN TRONG DN SẢN XUẤT
Thứ bảy, 19.10.2019 09:13Doanh nghiệp (DN) Thương mại là DN chỉ có 2 giai đoạn mua vào và bán ra nên nghiệp vụ kinh tế phát sinh định khoản đơn giản.
Nhưng DN Sản xuất thì phức tạp hơn với quy trình trải qua ba giai đoạn: Mua nguyên vật liệu đầu vào; Đưa vào sản xuất; Tập hợp chi phí liên quan; Sản xuất ra thành phẩm => Mang ra tiêu thụ.
Vậy, kế toán trong DN Sản xuất phải làm những công việc đặc thù gì? Chúng ta cùng tìm hiểu những công việc của một kế toán trong DN Sản xuất; Cụ thể như sau:
I. Mô tả công việc vị trí Kế toán sản xuất:
Nhiệm vụ/trách nhiệm của Kế toán sản xuất bao gồm:
1. Công tác kế toán
1.1. Theo dõi, phản ánh, hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời nguyên liệu, vật tư, hàng hóa, thành phẩm tại Nhà máy (Tồn kho, xuất, nhập trong kỳ). Phát sinh ngày nào cập nhật ngày đó.
1.2. Theo dõi hàng hóa, nguyên vật liệu mua về, công nợ với nhà cung cấp, chuyển số liệu về Kế toán trưởng.
1.3. Tính giá thành sản xuất và giá vốn hàng bán trên cơ sở có định mức nguyên liệu, vật tư, nhân công, khấu hao tài sản,…
1.4. Mở sổ theo dõi TSCĐ và khấu hao TSCĐ. Mở sổ theo dõi CCDC.
1.5. Theo dõi tình hình sử dụng vật tư, hàng hóa theo định mức và những qui định đã ban hành nhằm kịp thời phát hiện những bất hợp lý, lãng phí trong quá trình sử dụng.
1.6. Tập hợp, lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
2. Công tác quản lý Kho
2.1. Tổ chức công tác sắp đặt kho, bảo quản, phân loại nguyên vật liệu hàng hóa theo tiêu chí: Dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy.
2.2. Kiểm soát công tác nhập, xuất nguyên vật liệu hàng hóa.
2.3. Xây dựng quy trình quản lý Kho, đào tạo nhân viên kho theo quy trình.Thường xuyên giám sát, kiểm tra (Đột xuất và định kỳ) thủ kho trong việc bảo quản - cấp phát vật tư - thành phẩm, lập biên bản đánh giá đạt – không đạt để làm cơ sở đánh giá nhân viên. Tần suất định kỳ 1 tuần/1 lần, đột xuất là tuỳ do quyết định của Trưởng phòng hoặc KTSX.
2.4. Kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất tồn kho thực tế của vật tư và thành phẩm so với sổ sách.
2.5. Kết hợp cùng Phòng quản lý sản xuất kiểm kê vật tư, sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản xuất.
2.6. Chịu trách nhiệm về vệ sinh, an toàn, phòng chống cháy nổ, phòng chống mưa bão, thiên tai trong kho.
3. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các nhân viên dưới quyền.
3.1. Trực tiếp quản lý, điều hành các thủ kho.
3.2. Hướng dẫn, phân công công việc hàng ngày cho thủ kho và phụ kho. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đào tạo nhân viên về chuyên môn nghiệp vụ và chấp hành nội quy DN.
3.3. Đọc, xem xét các báo cáo của nhân viên.
3.4. Đánh giá nhân viên theo quy định.
4. Phối kết hợp với các phòng hữu quan giải quyết công việc.
4.1. Cung cấp số liệu tồn kho chính xác, kịp thời, đúng thời gian cho Phòng Kế hoạch - Kinh doanh phục vụ công tác lập kế hoạch sản xuất và cung ứng vật tư. Thời gian: Theo yêu cầu của Phòng Kế hoạch - Kinh doanh.
4.2. Căn cứ vào “Lệnh sản xuất” của Phòng Kế hoạch - Kinh doanh lập phiếu xuất vật tư để thủ kho và phụ kho xuất vật tư phục vụ sản xuất hàng ngày.
4.3. Chỉ đạo các kho giải quyết công việc nhanh chóng thuận lợi, đúng thủ tục phục vụ công tác sản xuất và kinh doanh.
4.4. Xem xét và ký xác nhận bảng lương của khối sản xuất.
4.5. Cung cấp kịp thời số liệu kế toán cho các bộ phận liên quan (Thông qua đề nghị và sự đồng ý của Trưởng phòng).
5. Sẵn sàng làm các công việc khác khi được cấp trên phân công.
6. Làm thay công việc của nhân viên khi cần thiết.
II. Tiêu chuẩn công việc Kế toán sản xuất
Tiêu chuẩn công việc của Kế toán sản xuất bao gồm: Bằng cấp, đào tạo, kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng và các tố chất sau đây:
1. Tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng chính quy chuyên ngành kế toán.
2. Đã có kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương đương.
3. Nắm vững và am hiểu quy định pháp luật về thuế, nguyên tắc, chuẩn mực tài chính kế toán.
4. Kỹ năng thu thâp thông tin, số liệu kế toán, thống kê tổng hợp, lập báo cáo.
III. Các nghiệp vụ của kế toán sản xuất (Các nghiệp vụ kế toán sản xuất theoThông tư 133/2016/TT-BTC)
1. Các nghiệp vụ liên quan đến mua nguyên vật liệu:
1.1. Trường hợp mua nguyên vật liệu trả tiền ngay:
Nợ TK 152 - Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 - Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 111,112, 141 - Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
1.2. Trương hợp mua nguyên vật liệu công nợ (Trả sau):
Nợ TK 1521 - Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 - Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 331 - Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp
1.3. Khi thanh toán tiền:
Nợ TK 331 - Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp
Có TK 111 (Nếu trả tiền mặt), 112 (Nếu trả qua ngân hàng)
1.4. Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho:
- Cuối tháng kế toán ghi:
Nợ TK 151 - Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: Thuế VAT
Có TK 111, 112, 331, 141 - Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
- Qua đầu tháng khi NVL về tới kho:
Nợ TK 1521
Có TK 151
1.5. Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SX (Không qua kho):
- Mua NVL không qua kho trả tiền ngay:
Nợ TK 154 - Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 - Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 111,112, 141 - Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
- Mua NVL xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền:
Nợ TK 154 - Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 - Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 331 - Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả
Nợ TK 331 - Số tiền phải trả
Có TK 111, 112 - Số tiền đã trả
1.6. Trả nguyên vật liệu cho nhà cung cấp
- Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
- Thu lại tiền (Nếu có):
Nợ TK 111, 112
Có TK 331
1.7. Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp
- Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả:
Nợ TK 331
Có TK 152
Có TK 1331
- Được NCC trả lại bằng tiền:
Nợ TK 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
- Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác:
Nợ TK 331
Có TK 711
2. Các nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ
2.1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay:
Nợ TK 242 - CCDC ngắn hạn; dài hạn
Nợ TK 1331 - Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền ngân hàng
2.2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay:
Nợ TK 242 - CCDC ngắn hạn; dài hạn
Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 331 - Công nợ chưa trả tiền ngay
2.3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho:
- Mua CCDC nhập kho trả tiền ngay:
Nợ TK 153 - Giá mua CCDC chưa thuế
Nợ TK 1331 - Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 111, 112, 141 - Tổng số tiền đã trả NCC
- Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngay:
Nợ TK 153 - CCDC ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK 1331 - Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 331 - Công nợ chưa trả tiền ngay
- Trả tiền mua CCDC:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
3. Các nghiệp vụ mua tài sản cố định
3.1. Mua TSCĐ trả tiền ngay:
Nợ TK 211 - Nguyên giá (Giá mua + Chi phí khác liên quan)
Nợ TK 1331 - Thuế VAT 10%
Có TK 112
3.2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay:
Nợ Tk 211 - Nguyên giá (Giá mua + Chi phí khác liên quan)
Nợ TK 1331
Có TK 331
3.3. Trả tiền mua TSCĐ:
Nợ TK 331 - Giá phải trả
Có TK 112, 341
4. Các nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuất (Phân bổ):
Nợ TK 242
Có TK 153
Xuất NVL mang đi sản xuất (Định mức nếu có) - TK 154:
* Giả sử TK 154 gồm “TK 1541 - NVL; TK 1542 - Chi phí nhân công TK 1543 - CCDC (Phân bổ); TK 1544 - TSCĐ (Phân bổ); TK 1545 - Chi phí sản xuất chung”
- Lập kế hoạch sản xuất, xây dựng định mức nguyên vật liệu chi tiết.
- Kế toán dựa vào định mức nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm để tính giá mỗi thành phẩm tiêu hết bao nhiêu nguyên vật liệu:
Nợ TK 1541
Có TK 152
- Tiếp theo kế toán xác định chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ra sản phẩm là bao nhiêu, lập bảng lương chi tiết tính ra tiền lương nhân công trực tiếp để định khoản vào chi phí tiền lương:
Nợ TK 1542
Có TK 334
- Ngoài ra các chi phí như tiền điện phục vụ cho quá trình sản xuất sản phầm dựa vào hóa đơn tiền điện hàng tháng. Kế toán nhớ bóc tách trên hóa đơn tiền điện một phần đưa vào chi phí quản lý Doanh nghiệp tức là tiền điện phục vụ cho Văn phòng. Phần nhiều hơn là chi phí tiền điện phục vụ cho phân xưởng trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 1545
Nợ TK 133
Có TK 111
- Ngoài chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm thì còn có chi phí quản lý Doanh nghiệp như chi phí tiếp khách, hội họp,… được tính vào chi phí:
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
5. Trường hợp nếu có phế liệu thu hồi nhập kho:
Nợ TK 152- NVL
Có TK 154 - Chi phí SXKD Dở dang
6. Thành phẩm hoàn thành nhập kho (Giá trị thành phẩm):
Nợ TK155 - Số lượng thành phẩm hoàn thành
Có TK154 - Chi phí SXKD Dở dang
7. Bán thành phẩm: Ghi nhận doanh thu
7.1. Bán thành phẩm thu tiền ngay:
Nợ TK 111, 112 - Tổng số tiền phải thu/đã thu của Khách hàng
Có TK 5112 - Tổng giá bán chưa Thuế VAT
Có TK 33311 – Thuế VAT đầu ra (Thường là 10%)
7.2. Bán thành phẩm chưa thu tiền:
Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH
Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
7.3. Thu tiền công nợ:
Nợ TK 111 - (Thu bằng tiền mặt), 112 (Thu qua ngân hàng)
Có TK 131 - Tổng số tiền phải thu/chưa thu của Khách hàng
7.4. Ghi nhận giá vốn:
Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào thì làm theo nguyên tắc đó (Thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền).
Nợ TK 632
Có TK 155
7.5. Các khoản giảm trừ doanh thu
7.5.1. Chiết khấu thương mại
Khi khách hàng mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho Khách hàng.
- Trường hợp Khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.
- Trường hợp Khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 511:
Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 131, 111, 112
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (Đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu.
7.5.2. Hàng bán bị trả lại
- Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu Khách hàng (Bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó):
Nợ TK 511 - Giá bán chưa Thuế VAT
Nợ TK 33311 - Thuế VAT
Có TK 131, 111, 112 - Tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho Khách hàng
- Giảm giá vốn (Xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó):
Nợ TK 155
Có TK 632
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111, 112,…
7.5.3. Giảm giá hàng bán
Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
8. Các bút toán hạch toán chi phí Doanh nghiệp
8.1. Hạch toán thuế môn bài
- Hạch toán chi phí thuế môn bài:
Nợ TK 642 - Tài khoản chi phí thuế môn bài
Có TK 3338 - Tài khoản thuế môn bài
- Nộp thuế môn bài:
Nợ TK3338
Có TK111, 112
8.2. Hạch toán tiền lương
Hạch toán chi phí lương:
Nợ TK 642 - Tài khoản chi phí
Có TK 334
8.3. Trích bảo hiểm xã hội
- Trích tính vào chi phí Doanh nghiệp:
Nợ TK 642 - Tài khoản chi phí
Có TK 3383, 3384, 3385
- Trích vào tiền lương công nhân viên Bộ phận Sản xuất
Nợ TK 334
Có TK 3383, 3384, 3385
8.4.Trả lương
Nợ TK 334 - Trả lương Bộ phận Sản xuất (Trừ các khoản trích vào chi phí lương)
Có TK 111, 112
9. Tài khoản phân bổ chi phí CCDC - TSCĐ vào chi phí quản lý
Nợ TK 642 Tài khoản nhận chi phí
Có TK 242, 214, 153
10. Các bút toán cuối kỳ
- Thuế TNCN (Nếu có)
- Kết chuyển Thuế VAT
- Kết chuyển Doanh thu, Chi phí
- Xác định Lãi (Lỗ)
- Tính thuế TNDN (Tạm tính, cuối năm)
Tư vấn kiến thức kế toán
Hướng dẫn Bút Toán Cuối Tháng DN Sản Xuất
Học Thực Hành Kế Toán Sản Xuất
• 11 Khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế thu nhập cá nhân
• CHI TIẾT CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 2019
• CÁCH KHẤU TRỪ 10% THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
• HƯỚNG DẪN TRA CỨU QUÁ TRÌNH THAM GIA BHXH, BHYT BẰNG SMS