Bài tập vận dụng tính giá thành sản phẩm theo PP hệ số
Thứ năm, 10.11.2016 15:00Kế toán Công ty TNHH Thiên Tường hạch toán thuế GTGT theo PP khấu trừ, kế toán hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, sản xuất ra 3 loại sản phẩm X, Y, Z theo quy trình công nghệ đơn giản.
Căn cứ vào thông số kỹ thuật, Công ty xác định được hệ số tính giá thành của sản phẩm X là 1; sản phẩm Y là 1,2 và của sản phẩm Z là1,5.
1. Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
- Tài khoản 154: 11.945.000
- Tài khoản 155: 34.147.500
- Tài khoản 155X (240 sản phẩm): 18.840.000
- Tài khoản 155Z (130 sản phẩm): 15.307.500
2. Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau:
Khoản mục chi phí |
Trực tiếp sản xuất |
Chi phí phân xưởng |
1. Chi phí NVL - Chi phí NVL chính - Chi phí NVL phụ |
84.000.000 27.000.000 |
|
2. Chi phí nhân công - Tiền Lương - Các khoản trích theo quy định + Bảo hiểm xã hội (26%) (DN: 18%, NV: 8%) + Bảo hiểm y tế (4.5%) (DN; 3%, NV: 1.5 %) + Bảo hiểm thất nghiệp (2%) (DN: 1%, NV: 1%) + Kinh phí công đoàn (2%) (DN: 2%, NV: 0%) |
26.000.000 |
5.200.000 |
3. Chi phí chung - Khấu trừ máy móc, thiết bị - Phân bổ CCDC (242) - Chi phí điện, nước, điện thoại |
43.750.000 800.000 |
12.350.000 600.000 3.100.000 |
3. Tài liệu 3: Tình hình sản xuất
1. Trong tháng nhập kho 540 thành phẩm X, 700 thành phẩm Y, 800 thành phẩm Z.
2. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 122 sản phẩm X, 140 sản phẩm Y, và 150 sản phẩm Z; Mức độ hoàn thành 30%.
3. Phế liệu thu hồi nhập kho là 495.000
4. Thu được 30 sản phẩm phụ, biết rằng đơn giá bán sản phẩm phụ là 70.000/sản phẩm, lợi nhuận kỳ vọng là 5% trên giá bán.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá thành sản phẩm X,Y,Z. Lập phiếu tính giá thành phẩm. Biết rằng Công ty áp dung phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo PP nguyên vật liệu chính.
Lời giải:
Tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
1. Nợ TK 621: 111.000.000
Có TK 1521: 84.000.000
Có TK 1522: 27.000.000
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
2a. Nợ TK 622: 32.240.000
Có TK 334: 26.000.000
Có TK 338: 6.240.000
Trừ vào lương của người lao động:
2b. Nợ TK 334: 2.730.000
Có TK 338: 2.730.000
Tập hợp chi phí chung:
3a. Nợ TK 627: 67.048.000
Có TK 334: 5.200.000
Có TK 338: 1.248.000
Có TK 214: 56.100.000
Có TK 242: 1.400.000
Có TK 331: 3.100.000
Trừ vào lương của người lao động:
3b. Nợ TK 334: 546.000
Có TK 338: 546.000
Tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm:
4. Nợ TK 154: 209.040.000
Có TK 621: 111.000.000
Có TK 622: 32.240.000
Có TK 627: 67.048.000
Tính tổng số lương sản phẩm chuẩn:
Sản phẩm chuẩn = 540 * 1,0 + 700 * 1,2 + 800 * 1,5 = 2.580
Tính tổng sản phẩm dở dang chuẩn:
Số lượng chuẩn = 122*1,0 + 140*1,2 + 150*1,5 = 515
Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ:
= [(11.954.000 + 84.000.000)/ (2.580 + 515)] * 515 = 15.966.498
Phế liệu thu hồi nhập kho:
5. Nợ TK 152: 495.000
Có TK 154: 495.000
Sản phẩm phụ nhập kho:
6. Nợ TK 155P: 1.995.000
Có TK 154: 1.995.000
Tổng giá thành nhập kho:
Z = 11.945.000 + 209.040.000 - 15.966.498 - 495.000 - 1.995.000 = 202.528.502
Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn nhập kho:
Z đơn vị chuẩn = 202.528.502/2.580 = 78.499
Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm:
- Tổng giá thành X = 540 * 1,0 * 78.499 = 42.389.460
- Tổng giá thành Y = 700 * 1,2 * 78.499 = 65.939.160
- Tổng giá thành Z = 800 * 1,5 * 78.499 = 94.198.800
Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm:
Sản phẩm X:
Z đơn vị sản phẩm X = 42.389.460/540 = 78.499 đồng/sản phẩm
Sản phẩm Y:
Z đơn vị sản phẩm Y = 65.939.160/700 = 94.199 đồng/sản phẩm
Sản phẩm Z:
Z đơn vị sản phẩm Z = 94.198.800/800 = 117.749 đồng/sản phẩm
Nhập kho thành phẩm trong kỳ:
7. Nợ TK 155X: 42.389.460
Nợ TK 155Y: 65.939.160
Nợ TK 155Z : 94.198.800
Có TK 154: 202.528.502
Tư vấn kiến thức kế toán
• CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH HÓA ĐƠN DN BỎ TRỐN
• CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH SAI LỆCH THUẾ TNCN
• Thông tư số 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp Nhỏ và Vừa
• Phương pháp trích khấu hao Tài sản cố định