Facebook chat
Danh mục trái
Thông tin đào tạo
Kế toán Đức Hà
Lịch khai giảng
Phàn hồi tử học viên
Học Kế Toán Trực Tuyến
Bản đồ đường đi
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Việc tìm người
Thống kê truy cập
iconSố người online :  16
iconHôm nay :  1678
iconHôm qua :  3943
iconLượt truy cập : 7857386
Chủ để xem nhiều
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN ,
Khóa học kiểm tra sai sót và điều chỉnh BCTC các năm cũ ,
Khóa học thực hành kế toán Tổng hợp từ A-Z các loại hình DN ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Thương Mại ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Xuất Nhập Khẩu ,
Khóa đào tạo thực hành Kế toán Xây Lắp ,
Khóa học thực hành kế toán Sản Xuất ,
Khóa học thực hành kế toán Thương Mại & Dịch Vụ ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Nhà Hàng ,
Khóa học thực hành kế toán các loại hình DN theo TT 200/2014/TT-BTC ,
Khóa học thực hành kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ,
Khóa học thực hành kế toán trên Phần mềm FAST, MISA ,
Khóa học Phân tích và tìm lỗi sai trong BCTC ,
Lịch khai giảng , Văn bản pháp luật , Tư vấn kiến thức kế toán , Khóa học kế toán thuế , Phản hồi từ học viên , Hướng dẫn học kế toán , Thông tin hoạt động , Giới thiệu , Các khóa đào tạo kế toán , Thực tập kế toán , Dịch vụ kế toán Doanh nghiệp , Liên kết đào tạo , Tư vấn kế toán miễn phí , Việc làm kế toán , Chứng chỉ , Đăng ký khóa học , Các Khóa đào tạo kế toán thực hành trên Excel , Khóa học thực hành kế toán máy , Khóa học nâng cao kỹ năng kế toán , Kế toán thuế trọn gói , Nhận phỏng vấn kế toán , Quyết toán thuế Doanh nghiệp , Hoàn thiện sổ sách - BCTC cuối năm , Việc tìm người , Hỏi đáp , Thông tin nội bộ , Khuyến mại ,
Trang chủTư vấn kiến thức kế toán › Các hướng dẫn hạch toán đối với Hàng xuất khẩu và Hàng tái nhập khẩu

Các hướng dẫn hạch toán đối với Hàng xuất khẩu và Hàng tái nhập khẩu

Thứ sáu, 14.09.2018 16:04

1. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa dùng vào hoạt động SXKD

Các hướng dẫn hạch toán đối với Hàng xuất khẩu và Hàng tái nhập khẩu

1.1. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhập khẩu. Bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp và các chi phí thu mua (Nếu có), ghi:

Nợ TK 152, 156, 211,…

      Có TK 111, 112, 331

      Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

      Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

1.2. Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

- Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhập khẩu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu:

Nợ TK 152, 156, 211,… - Giá mua có cả thuế GTGT

      Có TK 111, 112, 331,…

      Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

      Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

- Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Nợ TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

      Có TK 111, 112,…

2. Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu

2.1. Đối với hàng nhập khẩu mà còn lưu kho, lưu bãi

Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp đối với hàng nhập khẩu mà còn lưu kho, lưu bãi dưới sự kiểm soát của Hải quan, được phép tái xuất khẩu thì số thuế nhập khẩu được hoàn lại, ghi:

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp

Nợ TK 111, 112 - Nếu được hoàn lại bằng tiền

      Có TK 152, 153, 156,…

2.2. Đối với hàng nhập khẩu ít hơn so với khai báo

Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo thì số thuế nhập khẩu đã nộp thừa được hoàn lại, ghi:

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp

Nợ TK 111, 112 - Nếu được hoàn lại bằng tiền

      Có TK 152, 153, 156, 211,…

2.3. Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu

Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ xuất khẩu thành phẩm. Khi nhận được thông báo thuế chính thức của cơ quan Hải quan về số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156,…

      Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

3. Một số lưu ý

3.1. Trong thời hạn quy định

- Nếu Doanh nghiệp đã thực xuất số sản phẩm thì không phải nộp thuế nhập khẩu đối với số nguyên liệu đã nhập khẩu tương ứng với số sản phẩm đã thực xuất.

- Nếu Doanh nghiệp chưa nộp thuế nhập khẩu thì số thuế nhập khẩu không phải nộp đối với số nguyên liệu đã nhập khẩu tương ứng với số sản phẩm đã thực xuất, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

      Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

      Có TK 711 - Thu nhập khác

3.2. Nếu ngoài thời hạn quy định

Mà Doanh nghiệp chưa thực xuất số sản phẩm hoặc chưa xuất khẩu hết số sản phẩm tương ứng phải xuất khẩu thì Doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu đối với số nguyên liệu tương ứng với số sản phẩm chưa xuất khẩu. Nếu số sản phẩm đã xuất khẩu hết thì Doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp, ghi:

Nợ TK 111, 112 - Nếu nhận lại bằng tiền

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp

      Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

      Có TK 711 - Thu nhập khác

Các hướng dẫn hạch toán đối với Hàng xuất khẩu và Hàng tái nhập khẩu

4. Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng tạm nhập để tái xuất khẩu

4.1. Theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất, ghi.

4.1.1. Khi tạm nhập khẩu

Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu, số thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156,…

      Có TK 111, 112, 331

      Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

4.1.2. Khi tái xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu, ghi.

* Phản ánh giá vốn hàng xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng xuất khẩu

      Có TK 152, 155, 156,…

* Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131,…

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Khi được hoàn lại số thuế nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp

      Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

      Có TK 711 - Thu nhập khác

4.2. Xuất trả lại chủ hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa vì lí do nào đó buộc phải xuất trả lại chủ hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba thì được xét hoàn thuế nhập khẩu đã nộp và không phải nộp thuế xuất khẩu.

* Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu xuất trả lại chủ hàng, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả người bán

      Có TK 152,1 56, 211,…

* Phản ánh số thuế nhập khẩu được hoàn lại, ghi:

Nợ TK 111, 112

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau

      Có TK 152, 156, 211,… - Số thuế nhập khẩu đã nộp

5. Trường hợp đối tượng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hóa nhập khẩu (Thực tế nhập khẩu ít hơn kê khai)

Thì sẽ được hoàn trả số thuế nộp quá trong thời hạn một năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện.

Số thuế nộp qua được hoàn trả do nhầm lẫn trong kê khai, ghi:

Nợ TK 111, 112 - Nếu được hoàn lại bằng tiền

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau

      Có TK 152, 156, 211,…

      Có TK 632, 711

- Trường hợp đối tượng nộp thuế nhầm lẫn và gian lận trong kê khai hàng hoá nhập khẩu (Thực tế nhập khẩu nhiều hơn so với kê khai) thì bị truy thu tiền thuế nhập khẩu trong thời hạn một năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện. Số thuế nhập khẩu bị truy thu phải nộp, ghi:

Nợ TK 152, 156, 211,…

      Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế nhập khẩu theo chế độ quy định, nhưng nếu sử dụng khác với mục đích được miễn giảm thì bị truy thu đủ số thuế được miễn giảm, ghi:

Nợ TK 152, 156, 211,…

      Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Tư vấn kiến thức kế toán

Hướng dẫn học kế toán

Học kế toán

Thông tin
Các tin khác:


[Trở về] [Đầu trang]

Tại sao các bạn chọn?
Tại sao các bạn chọn chúng tôi?
Học kế toán ONLINE

Video Clip
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CĐPS
Dịch vụ kế toán với chất lượng và hiệu quả cao nhất
Dịch vụ kế toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP
Tư vấn kế toán miễn phí
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Văn bản pháp luật
Quyết định; Thông tư; Nghị định; Công văn
Mẫu biểu