Hạch toán TSCĐ đi thuê và cho thuê
Thứ năm, 17.09.2015 13:46Một thực tế hiện nay là có nhiều Doanh nghiệp không có đủ vốn để tiến hành mua sắm TSCĐ phục vụ cho nhu cầu sản xuất. Song bên cạnh đó, lại có một số Doanh nghiệp tồn tại một số TSCĐ chưa cần dùng.
Hiện tượng này đã làm nảy sinh việc thuê và cho thuê TSCĐ giữa các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế nhằm thiết lập phương án sử dụng TSCĐ một cách hiệu quả, giải quyết nhu cầu về vốn và tạo thế cạnh tranh của Doanh nghiệp trên thương trường.
Thuê TSCĐ có thể được thực hiện dưới hình thức thuê hoạt động hay thuê tài chính, điều này còn phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng TSCĐ trong các Doanh nghiệp.
1. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
* Tại đơn vị đi thuê: Đơn vị có trách nhiệm quản lý và sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp đồng thuê, Doanh nghiệp không tính khấu hao đối với những TSCĐ này, chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê ngoài (Vận chuyển, bốc dỡ...), kế toán ghi:
+ Với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 627, 641, 642: Tiền thuê và các chi phí khác có liên quan
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Số tiền thuê phải trả
Có TK 111, 112: Các chi phí khác
+ Với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 627, 641, 642: Tiền thuê gồm cả thuế GTGT và các chi phí khác
Có TK 331: Số tiền thuê phải trả
Có TK 111: Các chi phí khác
- Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê, kế toán ghi:
Nợ TK 331 (hoặc 3388)
Có TK: 111, 112
* Tại đơn vị cho thuê: TSCĐ cho thuê hoạt động vẫn thuộc sở hữu của Doanh nghiệp nên hàng tháng vẫn phải tính khấu hao.
- Các chi phí liên quan đến việc cho thuê như khấu hao TSCĐ, chi phí môi giới, giao dịch, vận chuyển... kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 811: Tập hợp chi phí cho thuê
Có TK 214: Khấu hao TSCĐ cho thuê
Có TK 111, 112, 331: Các chi phí khác
- Các khoản thu về cho thuê, kế toán ghi:
+ Tại Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112: Tổng số thu
Có TK 711: Số thu về cho thuê (Không bao gồm thuế GTGT)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Tại Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK: 111, 112
Có TK 711: Tổng thu bao gồm cả thuế GTGT
2. Hạch toán TSCĐ thuê tài chính
* Điều kiện về giao dịch thuê (Cho thuê) tài chính: Theo quy định tạm thời của Việt nam một giao dịch về cho thuê TSCĐ phải thoả mãn một trong 4 điều kiện sau được coi là thuê dài hạn:
- Khi kết thúc hợp đồng cho thuê, bên thuê được nhận quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo thora thuận.
- Khi kết thúc hợp đồng cho thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời gian mua lại.
- Thời hạn cho thuê ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản.
- Tổng số tiền thuê tài sản phải trả ít nhất phải tương đương với giá của tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.
* Tại đơn vị đi thuê: Đối với đơn vị đi thuê tài chính TSCĐ về dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì khi nhận TSCĐ thuê tài chính kế toán căn cứ vào hoạt động thuê tài chính và chứng từ có liên quan để phản ánh các tài khoản kế toán sau:
- Khi nhận TSCĐ thuê ngoài, căn cứ vào chứng từ liên quan (Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính, hợp đồng thuê tài chính...) ghi:
Nợ TK 212: Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm thuê
Nợ TK 142 (1421): Số lãi cho thuê phải trả
Có TK 342: Tổng số tiền thuê phải trả (Giá chưa có thuế)
- Định kỳ thanh toán tiền thuê theo hợp đồng:
Nợ TK 342 (hoặc TK 315): Số tiền thuê phải trả
Nợ TK 133 (1332): Thuế VAT đầu vào
Có TK liên quan (111, 112...): Tổng số đã thanh toán
- Hàng kỳ trích khấu hao TSCĐ đi thuê và kết chuyển (Trừ dần) lãi phải trả vào chi phí kinh doanh:
Nợ TK liên quan (627, 641, 642)
Có TK 214 (2142): Số khấu hao phải trích
Có TK 1421: Trừ dần lãi phải trả vào chi phí
- Khi kết thúc hợp đồng thuê:
+ Nếu trả lại TSCĐ cho bên thuê:
Nợ TK 1421: Chuyển giá trị còn lại chưa khấu hao hết
Nợ TK 214 (2142): Giá trị hao mòn
Có TK 212: Nguyên giá TSCĐ đi thuê
+ Nếu bên đi thuê được quyền sở hữu hoàn toàn:
. BT 1: Kết chuyển nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211, 213
Có TK 212: Nguyên giá
. BT 2: Kết chuyển giá trị hao mòn lũy kế:
Nợ TK 214 (2142)
Có TK 214 (2141, 2143): Giá trị hao mòn
+ Nếu bên đi thuê được mua lại:
Ngoài hai bút toán phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn giống như khi được giao quyền sở hữu hoàn toàn, kế toán còn phản ánh số tiền phải trả về mua lại hay chuyển quyền sở hữu (Tính vào nguyên giá TSCĐ)
Nợ TK 211, 213: Giá trị trả thêm
Nợ TK 133 (1332):
Có TK: 111, 112, 342
* Tại đơn vị cho thuê:
Về thực chất TSCĐ cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê; Do vậy kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cả về hiện vật và giá trị của TSCĐ cho thuê. Theo chế độ quy định, bên cho thuê tài chính là đối tượng không chịu thuế VAT đối với dịch vụ cho thuê tài chính. Số thuế VAT đầu vào khi mua TSCĐ đã nộp sẽ được bên đi thuê trả dần trong thời gian cho thuê theo nguyên tắc phân bổ đều cho thời gian thuê.
- Khi giao TSCĐ cho bên đi thuê:
Nợ TK 228: Giá trị TSCĐ cho thuê
Nợ TK 214 (2141, 2143): Giá trị hao mòn (Nếu có)
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ cho thuê
Có TK 241: Chuyển giá trị XDCB hoàn thành sang cho thuê
- Định kỳ (tháng, quý, năm) theo hợp đồng, phản ánh số tiền thu về cho thuê trong kỳ (Cả vốn lẫn lãi):
Nợ TK 111, 112, 1388...: Tổng số thu
Có TK 711: Thu về cho thuê TSCĐ
Có TK 3331 (33311): Thuế VAT phải nộp
Đồng thời xác định giá trị TSCĐ cho thuê phải thu hồi trong quá trình đầu tư tương ứng với từng kỳ:
Nợ TK 811
Có TK 228
- Nếu chuyển quyền sở hữu hoặc bán cho bên đi thuê trước khi hết hạn hoặc khi hết hạn cho thuê:
. BT1: Phản ánh số thu về chuyển nhượng tài sản
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 711
. BT2: Phản ánh số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi
Nợ TK 811
Có TK 228
- Nếu nhận lại TSCĐ khi hết hạn cho thuê, căn cứ giá trị được đánh giá lại (Nếu có)
Nợ TK 211, 213: Giá trị đánh giá lại hoặc Giá trị chênh lệch (GTCL)
Nợ TK 811 (hoặc có TK 711): Phần chênh lệch giữa GTCL chưa thu hồi với giá trị được đánh giá lại
Có TK 228: GTCL chưa thu hồi
Tư vấn kiến thức kế toán
• Phương pháp trích khấu hao Tài sản cố định
• Mẫu biên bản điều chỉnh Hóa đơn
• Quy định mới từ 2015 theo Thông tư 26/2015/TT-BTC
• Trợ cấp thất nghiệp hàng tháng áp dụng từ tháng 09/2015