Cách hạch toán chiết khấu thanh toán
Thứ sáu, 14.08.2015 10:09Chiếu khấu thanh toán là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn “Tức là nếu người mua thanh toán sớm sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán theo quy định của Công ty bán”
Về hạch toán: Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu và thu nhập khác ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ban hành ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính “Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền trước hạn so với hợp đồng đã ký”.
1. Hạch toán chiết khấu thanh toán:
Bên bán hàng hạch toán chiết khấu thanh toán vào tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 635: Số tiền chiết khấu cho khách hàng
Có TK 111,112
Bên mua hạch toán khoản chiết khấu thanh toán được hưởng vào TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 111,112
Có TK 515: Số tiền được hưởng chiết khấu thanh toán
2. Về thuế:
- Hóa đơn: không được ghi khoản chiết khấu thanh toán này trên háo đơn bán hàng để giảm giá;
- Chứng từ khi thực hiện chiết khấu thanh toán: Đây là một khoản chi phí tài chính Doanh nghiệp bán chấp nhận khi chi cho người mua hàng
+ Người bán lập phiếu chi để trả khoản chiết khấu thanh toán
+ Người mua lập phiếu thu để nhận khoản chiết khấu thanh toán được hưởng
Các bên căn cứ chứng từ thu, chi tiền để hạch toán kế toán và xác định thuế TNDN theo quy định (Bên bán ghi nhận vào chi phí; Bên mua ghi nhận vào thu nhập khác - Hướng dẫn tại khoản 15 điều 7 của Thông tư 78/2014/TT-BTC )
+ Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18/06/2014 của BTC có hiệu lực ngày 02/08/2014 thì chiết khấu thanh toán không còn bị khống chế như Thông tư 123/2012/TT-BTC. Như vậy chi phí của chiết khấu thanh toán sẽ được trừ khi tính thuế TNDN.
Tư vấn kiến thức kế toán
• Phương pháp trích khấu hao Tài sản cố định
• Mẫu cam kết 02/CK-TNCN thay thế cho mẫu cam kết 23/CK-TNCN
• Thế nào là hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lý và hợp lệ?
• Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH: Hướng dẫn mới về Tiền lương 2015