Facebook chat
Danh mục trái
Thông tin đào tạo
Kế toán Đức Hà
Lịch khai giảng
Phàn hồi tử học viên
Học Kế Toán Trực Tuyến
Bản đồ đường đi
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Việc tìm người
Thống kê truy cập
iconSố người online :  9
iconHôm nay :  3457
iconHôm qua :  3665
iconLượt truy cập : 7873962
Chủ để xem nhiều
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN ,
Khóa học kiểm tra sai sót và điều chỉnh BCTC các năm cũ ,
Khóa học thực hành kế toán Tổng hợp từ A-Z các loại hình DN ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Thương Mại ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Xuất Nhập Khẩu ,
Khóa đào tạo thực hành Kế toán Xây Lắp ,
Khóa học thực hành kế toán Sản Xuất ,
Khóa học thực hành kế toán Thương Mại & Dịch Vụ ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Nhà Hàng ,
Khóa học thực hành kế toán các loại hình DN theo TT 200/2014/TT-BTC ,
Khóa học thực hành kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ,
Khóa học thực hành kế toán trên Phần mềm FAST, MISA ,
Khóa học Phân tích và tìm lỗi sai trong BCTC ,
Lịch khai giảng , Văn bản pháp luật , Tư vấn kiến thức kế toán , Khóa học kế toán thuế , Phản hồi từ học viên , Hướng dẫn học kế toán , Thông tin hoạt động , Giới thiệu , Các khóa đào tạo kế toán , Thực tập kế toán , Dịch vụ kế toán Doanh nghiệp , Liên kết đào tạo , Tư vấn kế toán miễn phí , Việc làm kế toán , Chứng chỉ , Đăng ký khóa học , Các Khóa đào tạo kế toán thực hành trên Excel , Khóa học thực hành kế toán máy , Khóa học nâng cao kỹ năng kế toán , Kế toán thuế trọn gói , Nhận phỏng vấn kế toán , Quyết toán thuế Doanh nghiệp , Hoàn thiện sổ sách - BCTC cuối năm , Việc tìm người , Hỏi đáp , Thông tin nội bộ , Khuyến mại ,
Trang chủTư vấn kiến thức kế toán › KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VÀNG BẠC, ĐÁ QUÝ

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VÀNG BẠC, ĐÁ QUÝ

Thứ bảy, 15.09.2018 10:47

- Hướng dẫn định khoản đối với doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý. Xác định doanh thu, giá vốn.

- Cách tính thuế GTGT đối với lĩnh vực này như thế nào?

- Cách kê khai thuế GTGT theo mẫu biểu nào?

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VÀNG BẠC, ĐÁ QUÝ

I. Vấn đề 01Xác định đối tượng kinh doanh, hàng hóa dịch vụ

- Vàng được xem là đối tượng hàng hóa với doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc đá quý (VBĐQ) thì VBĐQ chính là một loại hàng hóa, hach toán vào TK 156.

Hạch toán kế toán:

+ Mua vàng vào thường là đối tượng cá nhân mua bán trao đổi nên mua vào lập bảng kê mua vào hàng ngày khi phát sinh giao dịch mua bán.

1. Phiếu chi tiền

2. Bảng kê

3. Phiếu nhập kho

Nợ TK 156/Có TK 111, 331

+ Bán vàng ra ghi nhận doanh thu và giá vốn bình thường

* Doanh thu: Nợ TK 111,131/Có TK 511

1. Phiếu thu tiền, công nợ

2. Phiếu xuất kho

3. Hóa đơn xuất ra

4. Cuối ngày lập bảng kê kèm theo hóa đơn xuất bán khách lẻ này.

* Giá vốn: Nợ TK 632/Có TK 156

- Phiếu xuất kho

- Xuất theo theo 4 phương pháp đăng ký: Fifo, Lifo, Thực tế đích danh, Bình quân gia quyền.

II. Vấn đề 02: Quy định về xuất hóa đơn đối với ngành nghề dịch vụ kinh doanh, và kê khai thuế GTGT

* Căn cứ:

Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

* Nội dung pháp lý:

Điều 16. Lập hóa đơn

2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn

a. Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn

Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (Nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “Người mua không lấy hóa đơn” hoặc “Người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.

Điều 18. Bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn

1. Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn.

2. Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này, người bán phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập Bảng kê. Trường hợp người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “Thuế suất giá trị gia tăng”“Tiền thuế giá trị gia tăng”. Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày (Mẫu số 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC ).

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VÀNG BẠC, ĐÁ QUÝ

3. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy định. Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn này ghi là “Bán lẻ không giao hóa đơn”.

- Theo đó:

+ Người mua không lấy hóa đơn thì lập bảng kê bán hàng, cuối ngày xuất 01 hóa đơn tổng tiền hàng đã bán trong ngày.

+ Việc áp dụng đối với giá trị hàng hóa dưới 200.000 đồng, không phải xuất hóa đơn chỉ áp dụng cho Bên Bán hàng còn Bên mua hàng muốn là chi phí hợp lý thì phải có hóa đơn dù dưới 200.000 hay trên 200.0000 trừ các trường hợp được lập bảng kê.

+ Người mua không lấy hóa đơn thì vẫn xuất ra như bình thường và kê khai thuế đầy đủ để nguyên tại cuống không xé ra.

- Thuế GTGT Kê khai theo Phụ lục 03/GTGT:

+ Áp dụng thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu.

+ Hóa đơn áp dụng: Mẫu số 02GTTT3/001 - Hóa đơn bán hàng

* Báo cáo sử dụng hóa đơn cuối quý như bình thường.

* Căn cứ:

- Tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 123/2008/NĐ-CP (Có hiệu lực thi hành từ ngày 1/3/2012).

- Tại Khoản c Điều 13 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ và Tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định việc xác định thuế GTGT.

-Tiết a Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế GTGT và Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

- Khoản 4 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

* Theo đó:

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.

- Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng: Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.

- Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (Nếu có), thuế giá trị gia tăng và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.

- Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VÀNG BẠC, ĐÁ QUÝ

III. Vấn đề 03 : Công thức tính thuế GTGT đối với kinh doanh VBĐQ

* Thuế GTGT = (Doanh thu - Giá vốn ) x 10%

Nợ TK 511/Có TK 33311

- Nộp tiền thuế: Giấy nộp tiền

- Lấy từ bảng kê doanh thu bán ra hàng ngày đối chiếu với bảng nhập xuất tồn ra giá vốn 632

+ Khi nộp thuế:

Nợ TK 33311

      Có TK 111,112

* Vậy số thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau:

Số thuế GTGT phải nộp thuế GTGT = Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý x Thuế suất thuế GTGT

- Tập hợp chi phí:

+ Chi phí điện nước, văn phòng phẩm, thuê mặt bằng, công cụ dụng cụ, TSCĐ, cân, máy đo tuổi vàng, sáp, chổi, kệ tủ trưng bày,... hạch toán bình thường do thuộc đối tượng kinh doanh đặc biệt nên đầu vào không được khấu trừ mà hạch toán thẳng vào chi phí.

+ Hóa đơn mang tên Doanh nghiệp đầy đủ thông tin theo giấy phép kinh doanh
Nợ TK 153, 242, 211, 6422,…/Có TK 111, 331

- Tiền lương kế toán, văn phòng, bán hàng,… hạch toán vào chi phí quản lý:

+ Phiếu chi tiền

+ Bảng lương

+ Chấm công

+ Hợp đồng lao động

+ Đăng ký MST

+ Quyết toán thuế TNCN năm

Nợ TK 642/Có TK 334

Nợ TK 334/Có TK 111

- Công cụ dụng cụ trưng bày kệ kính,… máy tính đồ văn phòng

+ Hóa đơn đầu vào.

+ Phiếu chi tiền.

+ Lập bảng phân bổ.

Nợ TK 153/Có TK 111, 331

Nợ TK 142, 242/Có TK 153

Nợ TK 6421, 6422/Có TK 142, 242

- Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: TK 4212

* Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng

Xác định doanh thu thuần: Tổng Có PS 511 - Tổng Nợ PS 511

Nợ TK 511/Có TK 521, 531, 532, 33311

Nợ TK 511, 515, 711/Có TK 911

* Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng:

Nợ TK 911/Có TK 632, 641, 642, 635, 811

* Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng

Lấy Doanh thu - Chi phí >0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 - Tổng phát sinh Nợ TK 911 >0

Lãi: Nợ TK 911/Có TK 4212

Lấy Doanh thu - Chi phí <0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 - Tổng phát sinh Nợ TK 911 <0

Lỗ: Nợ TK 4212/Có TK 911

Cuối các quý , năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:

Nợ TK 8211/Có TK 3334

* Kết chuyển:

Nợ TK 911/Có TK 8211

* Nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334/Có TK 1111, 112

Tư vấn kiến thức kế toán

Hướng dẫn học kế toán

Học kế toán

Kế toán Đức Hà
Các tin khác:


[Trở về] [Đầu trang]

Tại sao các bạn chọn?
Tại sao các bạn chọn chúng tôi?
Học kế toán ONLINE

Video Clip
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CĐPS
Dịch vụ kế toán với chất lượng và hiệu quả cao nhất
Dịch vụ kế toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP
Tư vấn kế toán miễn phí
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Văn bản pháp luật
Quyết định; Thông tư; Nghị định; Công văn
Mẫu biểu