Facebook chat
Danh mục trái
Thông tin đào tạo
Kế toán Đức Hà
Lịch khai giảng
Phàn hồi tử học viên
Học Kế Toán Trực Tuyến
Bản đồ đường đi
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Việc tìm người
Thống kê truy cập
iconSố người online :  15
iconHôm nay :  726
iconHôm qua :  3815
iconLượt truy cập : 7852491
Chủ để xem nhiều
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN ,
Khóa học kiểm tra sai sót và điều chỉnh BCTC các năm cũ ,
Khóa học thực hành kế toán Tổng hợp từ A-Z các loại hình DN ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Thương Mại ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Xuất Nhập Khẩu ,
Khóa đào tạo thực hành Kế toán Xây Lắp ,
Khóa học thực hành kế toán Sản Xuất ,
Khóa học thực hành kế toán Thương Mại & Dịch Vụ ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Nhà Hàng ,
Khóa học thực hành kế toán các loại hình DN theo TT 200/2014/TT-BTC ,
Khóa học thực hành kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ,
Khóa học thực hành kế toán trên Phần mềm FAST, MISA ,
Khóa học Phân tích và tìm lỗi sai trong BCTC ,
Lịch khai giảng , Văn bản pháp luật , Tư vấn kiến thức kế toán , Khóa học kế toán thuế , Phản hồi từ học viên , Hướng dẫn học kế toán , Thông tin hoạt động , Giới thiệu , Các khóa đào tạo kế toán , Thực tập kế toán , Dịch vụ kế toán Doanh nghiệp , Liên kết đào tạo , Tư vấn kế toán miễn phí , Việc làm kế toán , Chứng chỉ , Đăng ký khóa học , Các Khóa đào tạo kế toán thực hành trên Excel , Khóa học thực hành kế toán máy , Khóa học nâng cao kỹ năng kế toán , Kế toán thuế trọn gói , Nhận phỏng vấn kế toán , Quyết toán thuế Doanh nghiệp , Hoàn thiện sổ sách - BCTC cuối năm , Việc tìm người , Hỏi đáp , Thông tin nội bộ , Khuyến mại ,
Trang chủTư vấn kiến thức kế toán › 05 Lưu ý quan trọng về Kế toán tài sản cố định thuê tài chính

05 Lưu ý quan trọng về Kế toán tài sản cố định thuê tài chính

Thứ sáu, 27.09.2019 14:24

Tài sản cố định (TSCĐ) thuê tài chính là loại TSCĐ đặc thù tại Doanh nghiệp (DN).

Khi thực hiện công việc Kế toán TSCĐ thuê tài chính cần lưu ý các các vấn đề sau:

05 Lưu ý quan trọng về Kế toán tài sản cố định thuê tài chính

I. TSCĐ thuê tài chính là gì?

- Theo Điểm 3, Điều 2 của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 thì TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ mà DN thuê của DN cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, Bên thuê được quyền lựa chọn mua lại Tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại Tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính “Ít nhất phải tương đương với giá trị của Tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng”.

- Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là TSCĐ thuê hoạt động.

II. Ghi nhận nguyên giá của TSCĐ tài chính

- Việc ghi nhận nguyên giá của TSCĐ đi thuê tài chính tại thời điểm thuê theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 - Thuê tài sản. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận theo giá thấp hơn trong hai giá: Giá trị hợp lý của TSCĐ được xác định tại thời điểm khởi đầu thuê hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Sau thời điểm đó, Kế toán TSCĐ thuê tài chính được thực hiện theo quy định của VAS 03.

III. Trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính

- Theo Điều 9 của Thông tư số 45/2013/TT-BTC thì DN thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (Gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của DN theo quy định hiện hành.

- Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê Tài sản, DN thuê TSCĐ thuê tài chính cam kết không mua lại Tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì DN đi thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng.

IV. Hạch toán TSCĐ thuê tài chính

1. Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến Tài sản thuê tài chính trước khi nhận Tài sản thuê như: Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng..., ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

      Có các TK 111, 112,…

2. Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (TK 3412) (Số tiền thuê trả trước)

Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Thông tư 200/2014/TT-BTC”

Nợ TK 1386 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Thông tư 133/2016/TT-BTC”

      Có các TK 111, 112,…

3. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:

Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT) Thông tư 200/2014/TT-BTC”

Nợ TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT) Thông tư 133/2016/TT-BTC”

      Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (TK 3412) (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)

 

Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính Thông tư 200/2014/TT-BTC”

Nợ TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính Thông tư 133/2016/TT-BTC”

      Có TK 242 - Chi phí trả trước, hoặc

      Có các TK 111, 112,… (Số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính)

4. Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính tiến hành hạch toán:

Khi trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho Bên cho thuê, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)

Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (TK 3412) (Nợ gốc trả kỳ này)

      Có các TK 111, 112,…

05 Lưu ý quan trọng về Kế toán tài sản cố định thuê tài chính

5. Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào:

5.1. Nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1332)

      Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Nếu trả tiền ngay)

      Có TK 338 - Phải trả khác (Thuế GTGT đầu vào phải trả Bên cho thuê).

5.2. Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính) Thông tư 200/2014/TT-BTC”

Nợ TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính (Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính) Thông tư 133/2016/TT-BTC”

Nợ các TK 627, 641, 642 (Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ  thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn) Thông tư 200/2014/TT-BTC”

Nợ các TK 154, 642 (Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ  thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn) Thông tư 133/2016/TT-BTC”

      Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Nếu trả tiền ngay)

      Có TK 338 - Phải trả khác (Thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê)

6. Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho Bên cho thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

      Có các TK 111, 112,…

7. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK 2142)

      Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính Thông tư 200/2014/TT-BTC”

      Có TK 2112 – TSCĐ thuê tài chính Thông tư 133/2016/TT-BTC”

8. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu Tài sản; Kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của DN. Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu của DN, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (Giá trị còn lại TSCĐ thuê tài chính) Thông tư 200/2014/TT-BTC”

      Có TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính (Giá trị còn lại TSCĐ thuê tài chính) Thông tư 133/2016/TT-BTC”

      Có các TK 111, 112,... (Số tiền phải trả thêm)

Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:

Nợ TK 2142 - Hao mòn  TSCĐ thuê tài chính

      Có TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình

9. Kế toán giao dịch bán và thuê lại Tài sản là thuê tài chính:

9.1. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán Tài sản cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

      Có TK 711 - Thu nhập khác (Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)

      Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ)

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Nếu có)

      Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ)

- Định kỳ, kế toán tính, trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…

      Có TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

- Định kỳ, kết chuyển chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

      Có các TK 623, 627, 641, 642,...

9.2. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

      Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Tính bằng giá bán TSCĐ)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Nếu có)

      Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ)

- Định kỳ, kết chuyển số chênh lệch nhỏ hơn (Lỗ) giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi tăng chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...

      Có TK 242 - Chi phí trả trước

05 Lưu ý quan trọng về Kế toán tài sản cố định thuê tài chính

10. Về hóa đơn GTGT của TSCĐ thuê tài chính

Trích Mục 2.12, Phụ lục 4 tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC  ngày 31 tháng 03 năm 2014:

- Tổ chức cho thuê tài chính, cho thuê tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phải có hóa đơn GTGT (Đối với Tài sản mua trong nước) hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu (Đối với tài sản nhập khẩu); Tổng số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT phải khớp với số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT (Hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu).

- Các trường hợp Tài sản mua để cho thuê không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, không có hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu thì không được ghi thuế GTGT trên hóa đơn.

Việc lập hóa đơn TSCĐ thuê tài chính như sau:

- Trường hợp tổ chức cho thuê tài chính chuyển giao toàn bộ số thuế GTGT ghi trên hóa đơn tài sản mua cho thuê tài chính cho Bên đi thuê tài chính được kê khai khấu trừ một lần thuế GTGT đầu vào của tài sản cho thuê tài chính, Tổ chức cho thuê tài chính lập hóa đơn cho Bên đi thuê để làm căn cứ khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

Trên hóa đơn GTGT thu tiền lần đầu của dịch vụ cho thuê tài chính, Tổ chức cho thuê tài chính ghi rõ: Thanh toán dịch vụ cho thuê tài chính và thuế GTGT đầu vào của Tài sản cho thuê tài chính, dòng tiền hàng ghi giá trị dịch vụ cho thuê tài chính (Không bao gồm thuế GTGT của tài sản), dòng thuế suất không ghi và gạch chéo, dòng tiền thuế GTGT ghi đúng số thuế GTGT đầu vào của tài sản cho thuê tài chính.

- Xử lý lập hóa đơn khi hợp đồng chấm dứt trước thời hạn:

+ Thu hồi Tài sản cho thuê tài chính: Trường hợp Tổ chức cho thuê tài chính và Bên đi thuê lựa chọn khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT của Tài sản cho thuê, Bên đi thuê điều chỉnh thuế GTGT đã khấu trừ tính trên giá trị còn lại chưa có thuế GTGT xác định theo biên bản thu hồi tài sản để chuyển giao cho Tổ chức cho thuê tài chính. Trên hóa đơn GTGT ghi rõ: Xuất trả tiền thuế GTGT của Tài sản thu hồi; Dòng tiền hàng, dòng thuế suất không ghi và gạch bỏ; Dòng tiền thuế ghi số tiền thuế GTGT tính trên giá trị còn lại chưa có thuế GTGT xác định theo Biên bản thu hồi Tài sản.

+ Bán Tài sản thu hồi: Tổ chức cho thuê tài chính khi bán Tài sản thu hồi phải lập hóa đơn GTGT theo quy định giao cho khách hàng.

Tư vấn kiến thức kế toán

Hướng dẫn In Sổ Sách Kế Toán Cuối Năm

Học thực hành kế toán Tổng Hợp Từ A-Z Các Loại Hình DN

Kế toán Đức Hà
Các tin khác:


[Trở về] [Đầu trang]

Tại sao các bạn chọn?
Tại sao các bạn chọn chúng tôi?
Học kế toán ONLINE

Video Clip
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CĐPS
Dịch vụ kế toán với chất lượng và hiệu quả cao nhất
Dịch vụ kế toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP
Tư vấn kế toán miễn phí
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Văn bản pháp luật
Quyết định; Thông tư; Nghị định; Công văn
Mẫu biểu