Định khoản tài khoản 511 ''Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ''
Thứ năm, 16.08.2018 13:46Doanh thu bán hàng và cung cấp (Định khoản Tài khoản 511) theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC.
I. Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho Công ty mẹ, Công ty con trong cùng Tập đoàn.
1. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
2. Kết cấu của tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Bên Nợ:
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
* Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ.
II. Hạch toán tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
2. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên.
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
3. Ghi nhận giá vốn bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn lũy kế (2147) (Nếu có)
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (Nguyên giá).
4. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
5. Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
6. Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
7. Khi nhận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
8. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
9. Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
10. Ghi nhận chi phí gia công hàng hoá và thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, …
11. Trường hợp Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ Doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
12. Kết chuyển giá vốn, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
13. Phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
14. Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.
15. Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 131, …
16. Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
17. Khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Nếu chưa nhận được tiền ngay)
Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu được tiền ngay)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
18. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong chương trình dành cho khách hàng truyền thống, ghi:
Nợ các TK 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
19. Ghi nhận doanh thu bán hàng (Vừa bán sản phẩm, hàng hóa, vừa bán sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
20. Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi :
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332).
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay).
21. Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,… (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
22. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Tư vấn kiến thức kế toán
Học kế toán
Hướng dẫn học kế toán
• Tài khoản 242 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
• So sánh Thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
• Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán tại Doanh nghiệp
• Cách ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái