Facebook chat
Danh mục trái
Thông tin đào tạo
Kế toán Đức Hà
Lịch khai giảng
Phàn hồi tử học viên
Học Kế Toán Trực Tuyến
Bản đồ đường đi
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Việc tìm người
Thống kê truy cập
iconSố người online :  2
iconHôm nay :  42
iconHôm qua :  221
iconLượt truy cập : 8597145
Chủ để xem nhiều
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN ,
Khóa học kiểm tra sai sót và điều chỉnh BCTC các năm cũ ,
Khóa học thực hành kế toán Tổng hợp từ A-Z các loại hình DN ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Thương Mại ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Xuất Nhập Khẩu ,
Khóa đào tạo thực hành Kế toán Xây Lắp ,
Khóa học thực hành kế toán Sản Xuất ,
Khóa học thực hành kế toán Thương Mại & Dịch Vụ ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Nhà Hàng ,
Khóa học thực hành kế toán các loại hình DN theo TT 200/2014/TT-BTC ,
Khóa học thực hành kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ,
Khóa học thực hành kế toán trên Phần mềm FAST, MISA ,
Khóa học Phân tích và tìm lỗi sai trong BCTC ,
Lịch khai giảng , Văn bản pháp luật , Tư vấn kiến thức kế toán , Khóa học kế toán thuế , Phản hồi từ học viên , Hướng dẫn học kế toán , Thông tin hoạt động , Giới thiệu , Các khóa đào tạo kế toán , Thực tập kế toán , Dịch vụ kế toán Doanh nghiệp , Liên kết đào tạo , Tư vấn kế toán miễn phí , Việc làm kế toán , Chứng chỉ , Đăng ký khóa học , Các Khóa đào tạo kế toán thực hành trên Excel , Khóa học thực hành kế toán máy , Khóa học nâng cao kỹ năng kế toán , Kế toán thuế trọn gói , Nhận phỏng vấn kế toán , Quyết toán thuế Doanh nghiệp , Hoàn thiện sổ sách - BCTC cuối năm , Việc tìm người , Hỏi đáp , Thông tin nội bộ , Khuyến mại ,
Trang chủTư vấn kiến thức kế toán › Cách hạch toán Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

Cách hạch toán Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

Chủ nhật, 20.10.2019 16:02

Kế toán Đức Hà cùng các bạn tìm hiểu về cách hạch toán Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.

Cách hạch toán Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

I. Căn cứ vào Điều 79, Khoản 3, Thông tư 200/2014/TT-BTC

1. Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi :

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế)

      Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3331, 3332)

      Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay)

2. Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

      Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp)

II. Ngoài ra, căn cứ vào Điều 79, Khoản 3, Thông tư 200/2014/TT-BTC; Một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 được hạch toán như sau:

II.1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán

1. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp (Chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (Kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá thanh toán)

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá chưa có thuế)

      Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

2. Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

II.2. Trường hợp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng ngoại tệ

- Ngoài việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán để hạch toán vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

- Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.

II.3. Đối với giao dịch hàng đổi hàng không tương tự

Khi xuất sản phẩm, hàng hóa đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ khác theo giá trị hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm. Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý tài sản nhận về thì doanh thu xác định theo giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm.

- Khi ghi nhận doanh thu, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá chưa có thuế)

      Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

      Có các TK 155, 156

- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211,… (Giá mua chưa có thuế GTGT)

      Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

      Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)

- Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hóa, TSCĐ trao đổi, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)

      Có TK 131 - Phải thu của khách hàng

- Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có vật tư, hàng hóa, TSCĐ trao đổi, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

      Có các TK 111, 112,…

II.4. Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp

- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi :

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế)

      Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3331, 3332)

      Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay)

- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

      Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp)

II.5. Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế

1. Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán bao gồm giá trị sản phẩm, hàng hóa được bán và giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

      Có các TK 153, 155, 156

2. Ghi nhận doanh thu bán hàng (Vừa bán sản phẩm, hàng hóa, vừa bán sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế), ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

II.6. Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống

1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong chương trình dành cho khách hàng truyền thống, kế toán ghi nhận doanh thu trên cơ sở tổng số tiền thu được trừ đi phần doanh thu chưa thực hiện là giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số tiền chiết khấu, giảm giá cho khách hàng:

Nợ các TK 112, 131

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

      Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

2. Khi hết thời hạn quy định của chương trình, nếu khách hàng không đáp ứng được các điều kiện để hưởng các ưu đãi như nhận hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu giảm giá, người bán không phát sinh nghĩa vụ phải thanh toán cho khách hàng, kế toán kết chuyển doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

3. Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện của chương trình để được hưởng ưu đãi, khoản doanh thu chưa thực hiện được xử lý như sau:

- Trường hợp người bán trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá cho người mua, khoản doanh thu chưa thực hiện được kết chuyển sang ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại thời điểm thực hiện xong nghĩa vụ với khách hàng (Đã chuyển giao hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc đã chiết khấu, giảm giá cho khách hàng):

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Trường hợp bên thứ ba là người cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc chiết khấu giảm giá cho khách hàng thì thực hiện như sau:

+ Trường hợp doanh nghiệp đóng vai trò là đại lý của bên thứ ba, phần chênh lệch giữa khoản doanh thu chưa thực hiện và số tiền phải thanh toán cho bên thứ ba đó được ghi nhận là doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ khi phát sinh nghĩa vụ thanh toán với bên thứ ba, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Phần chênh lệch giữa doanh thu chưa thực hiện và số tiền trả cho bên thứ ba được coi như doanh thu hoa hồng đại lý)

      Có các TK 111, 112 (Số tiền thanh toán cho bên thứ ba)

+ Trường hợp Doanh nghiệp không đóng vai trò đại lý của bên thứ ba (Giao dịch mua đứt, bán đoạn), toàn bộ khoản doanh thu chưa thực hiện sẽ được ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ khi phát sinh nghĩa vụ thanh toán cho bên thứ ba, số tiền phải thanh toán cho bên thứ ba được ghi nhận vào giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Đồng thời phản ánh số tiền phải thanh toán cho bên thứ ba là giá vốn hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

      Có các TK 112, 331

Cách hạch toán Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

II.7. Khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Nếu chưa nhận được tiền ngay)

Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu được tiền ngay)

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

II.8. Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư

- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư cho nhiều kỳ, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền nhận trước)

      Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT)

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

- Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 5113, 5117)

- Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (Nếu có), ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho bên thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện)

      Có các TK 111, 112,… (Tổng số tiền trả lại).

- Trường hợp thỏa mãn các điều kiện theo quy định tại Điểm 1.6.12 Điều này thì kế toán được ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.

II.9. Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng

1. Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý

- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán

      Có các TK 155, 156

- Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được; Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra của hàng hóa đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá thanh toán)

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311)

Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

      Có TK 157 - Hàng gửi đi bán

- Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331)

      Có các TK 111, 112, 131, …

2. Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng

- Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, Doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

- Khi hàng hóa nhận bán đại lý đã bán được; Căn cứ vào Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131, …

      Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)

- Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)

- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

      Có các TK 111, 112

II.10. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ Doanh nghiệp

II.10.1. Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ Doanh nghiệp, chỉ ghi nhận doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài:

1. Kế toán tại đơn vị bán

- Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đến các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ Doanh nghiệp, kế toán lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa đơn GTGT, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Giá vốn)

      Có các TK 155, 156

      Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

- Khi nhận được thông báo từ đơn vị mua là sản phẩm, hàng hóa đã được tiêu thụ ra bên ngoài, đơn vị bán ghi nhận doanh thu, giá vốn:

+ Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

      Có 136 - Phải thu nội bộ

+ Phản ánh doanh thu, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2. Kế toán tại đơn vị mua

- Khi nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ Doanh nghiệp chuyển đến, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan, ghi:

Nợ các TK 155, 156 (Giá vốn)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

      Có TK 336 - Phải trả nội bộ

- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra bên ngoài, kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường.

- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp hạch toán đến kết quả kinh doanh sau thuế, kế toán phải kết chuyển doanh thu, giá vốn cho đơn vị cấp trên:

+ Kết chuyển giá vốn, ghi:

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ

      Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

+ Kết chuyển doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 336 - Phải trả nội bộ

II.10.2. Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ Doanh nghiệp, ghi:

Nợ các TK 136 - Phải thu nội bộ

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)

      Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Ghi nhận giá vốn hàng bán như giao dịch bán hàng thông thường.

II.11. Đối với hoạt động gia công hàng hóa

1. Kế toán tại đơn vị giao hàng để gia công

- Khi xuất kho giao hàng để gia công, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

      Có các TK 152, 156

- Ghi nhận chi phí gia công hàng hóa và thuế GTGT được khấu trừ:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

      Có các TK 111, 112, 331,…

- Khi nhận lại hàng gửi gia công chế biến hoàn thành nhập kho, ghi:

Nợ các TK 152, 156

      Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

2. Kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công

- Khi nhận hàng để gia công, Doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

- Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311)

Cách hạch toán Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

II.12. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng

- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (Không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, ghi:

Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 5111)

- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

      Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

- Khi nhận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

      Có TK 131 - Phải thu của khách hàng

- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì kế toán phải lập Hóa đơn GTGT trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào Hóa đơn GTGT, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 5111)

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

- Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 5111)

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

- Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (Ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; Sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 5111)

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)

- Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

      Có TK 131 - Phải thu của khách hàng

II.13. Kế toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp

- Khi nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3339)

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 5114)

- Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

      Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3339)

II.14. Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư

- Ghi nhận doanh thu bán bất động sản đầu tư:

Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá thanh toán)

      Có TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

      Có TK 3331 - Thuế GTGT (TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra)

- Ghi nhận giá vốn bất động sản đầu tư, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị còn lại)

Nợ TK 214 - Hao mòn lũy kế (TK 2147) (Nếu có)

      Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (Nguyên giá)

II.15. Trường hợp trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm, hàng hóa: Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông thường, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Tổng giá thanh toán)

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311)

II.16. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi: Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông thường, ghi:

Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)

      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311)

II.17. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu

II.18. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Tư vấn kiến thức kế toán

Hướng Dẫn Kiểm Tra Bảng Cân Đối Phát Sinh

Học Thực Hành Kế Toán Các Loại Hình DN Theo TT 200/2014/TT-BTC

Kế toán Đức Hà
Các tin khác:


[Trở về] [Đầu trang]

Tại sao các bạn chọn?
Tại sao các bạn chọn chúng tôi?
Học kế toán ONLINE

Video Clip
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CĐPS
Dịch vụ kế toán với chất lượng và hiệu quả cao nhất
Dịch vụ kế toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP
Tư vấn kế toán miễn phí
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Văn bản pháp luật
Quyết định; Thông tư; Nghị định; Công văn
Mẫu biểu