Facebook chat
Danh mục trái
Thông tin đào tạo
Kế toán Đức Hà
Lịch khai giảng
Phàn hồi tử học viên
Học Kế Toán Trực Tuyến
Bản đồ đường đi
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Hướng dẫn in Phiếu thu, Phiếu chi tự động
Việc tìm người
Thống kê truy cập
iconSố người online :  3
iconHôm nay :  306
iconHôm qua :  343
iconLượt truy cập : 8591420
Chủ để xem nhiều
HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN ,
Khóa học kiểm tra sai sót và điều chỉnh BCTC các năm cũ ,
Khóa học thực hành kế toán Tổng hợp từ A-Z các loại hình DN ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Thương Mại ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Xuất Nhập Khẩu ,
Khóa đào tạo thực hành Kế toán Xây Lắp ,
Khóa học thực hành kế toán Sản Xuất ,
Khóa học thực hành kế toán Thương Mại & Dịch Vụ ,
Khóa đào tạo thực hành kế toán Nhà Hàng ,
Khóa học thực hành kế toán các loại hình DN theo TT 200/2014/TT-BTC ,
Khóa học thực hành kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ,
Khóa học thực hành kế toán trên Phần mềm FAST, MISA ,
Khóa học Phân tích và tìm lỗi sai trong BCTC ,
Lịch khai giảng , Văn bản pháp luật , Tư vấn kiến thức kế toán , Khóa học kế toán thuế , Phản hồi từ học viên , Hướng dẫn học kế toán , Thông tin hoạt động , Giới thiệu , Các khóa đào tạo kế toán , Thực tập kế toán , Dịch vụ kế toán Doanh nghiệp , Liên kết đào tạo , Tư vấn kế toán miễn phí , Việc làm kế toán , Chứng chỉ , Đăng ký khóa học , Các Khóa đào tạo kế toán thực hành trên Excel , Khóa học thực hành kế toán máy , Khóa học nâng cao kỹ năng kế toán , Kế toán thuế trọn gói , Nhận phỏng vấn kế toán , Quyết toán thuế Doanh nghiệp , Hoàn thiện sổ sách - BCTC cuối năm , Việc tìm người , Hỏi đáp , Thông tin nội bộ , Khuyến mại ,
Trang chủTư vấn kiến thức kế toán › Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn

Chủ nhật, 05.01.2020 20:24

- Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn là gì?

- Cách tính thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn như thế nào?

- Hồ sơ kê khai bao gồm những giấy tờ gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn

Kế toán Đức Hà cùng các bạn tìm hiểu cách kê khai, tính Thuế TNDN từ thu nhập chuyển nhượng vốn; Cụ thể như sau:

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của Doanh nghiệp được coi là một khoản thu nhập khác, Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai số Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn vào Tờ khai quyết toán theo năm.

1. Đối tượng áp dụng tính Thuế TNDN chuyển nhượng vốn

Theo Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC, Điều 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về tính Thuế TNDN chuyển nhượng vốn, cụ thể như sau:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của Doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của Doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (Bao gồm cả trường hợp bán Doanh nghiệp).

=> Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.

+ Trường hợp Doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp Thuế TNDN theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo Tờ khai thuế TNDN (Mẫu số 06/TNDN).

+ Trường hợp Doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ,…) có phát sinh thu nhập thì phải chịu Thuế TNDN. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ,… được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.

- Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp Thuế TNDN theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

2. Công thức tính Thuế TNDN chuyển nhượng vốn

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20%

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng - Giá mua của phần vốn chuyển nhượng - Chi phí chuyển nhượng

* Giá chuyển nhượng

- Được xác định là tổng giá trị thực tế mà Bên chuyển nhượng thu được theo Hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp Hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng.

- Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp.

- Nếu giá trị vốn chuyển nhượng từ 20 triệu đồng (Hai mươi triệu đồng) trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Nếu không có, cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn

* Giá mua của phần vốn chuyển nhượng

- Trường hợp chuyển nhượng vốn góp thành lập Doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán tại thời điểm chuyển nhượng vốn, được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc kết quả kiểm toán của Công ty kiểm toán độc lập đối với Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

- Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào Hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

+ Phần vốn Doanh nghiệp góp có nguồn gốc một phần do vay vốn thì giá mua của phần vốn chuyển nhượng bao gồm cả các khoản chi phí trả lãi tiền vay để đầu tư vốn.

+ Nếu Doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ.

* Chi phí chuyển nhượng

- Là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.

- Chi phí chuyển nhượng bao gồm: Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

* Lưu ý:

- Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính Thuế TNDN.

- Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (Gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:

+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số Thuế TNDN phải nộp.

+ Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.

3. Hồ sơ kê khai thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn

* Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

- Tờ khai thuế TNDN về chuyển nhượng vốn (Theo Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) => Mẫu 05/TNDN, hiện tại trên Phần mềm HTKK chưa có (Làm bản giấy để đi nộp trực tiếp).

- Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp Hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; Bên nhận chuyển nhượng; Thời gian chuyển nhượng; Nội dung chuyển nhượng; Quyền và nghĩa vụ của từng bên; Giá trị của hợp đồng; Thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.

- Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (Nếu có).

- Bản chụp chứng nhận vốn góp.

- Chứng từ gốc của các khoản chi phí.

Lưu ý:Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.

* Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: Tại cơ quan thuế nơi Doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn

4. Hướng dẫn kê khai Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn

- Trường hợp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì nộp thuế theo từng lần phát sinh và kê khai theo Mẫu số 06/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC và Quyết toán năm tại nơi Doanh nghiệp đóng trụ sở chính theo Mẫu 06/TNDN.

- Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khai Thuế TNDN theo từng lần phát sinh.

+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số Thuế TNDN phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 10 (Mười) kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc ngày thứ 10 (Mười) kể từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với trường hợp không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn.

- Thuế suất của chuyển nhượng vốn góp có phải nộp thuế là 20%

- Thời điểm để xác định thu nhập tính thuế của việc chuyển nhượng vốn góp: Đó là thời điểm mà Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp chính thức có hiệu lực. Ngoài ra, đối với trường hợp thành viên góp vốn bằng phần vốn góp của mình thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế của việc chuyển nhượng vốn đó là thời điểm thành viên thực hiện chuyển nhượng vốn góp và rút vốn.

Tư vấn kiến thức kế toán

Hướng dẫn Kiểm Tra Bảng Cân Đối Phát Sinh

HỌC KẾ TOÁN TRỰC TUYẾN

Kế toán Đức Hà
Các tin khác:


[Trở về] [Đầu trang]

Tại sao các bạn chọn?
Tại sao các bạn chọn chúng tôi?
Học kế toán ONLINE

Video Clip
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA BẢNG CĐPS
Dịch vụ kế toán với chất lượng và hiệu quả cao nhất
Dịch vụ kế toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CHUYÊN NGHIỆP
Tư vấn kế toán miễn phí
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Khóa học thực hành kế toán trên phần mềm FAST, MISA
Văn bản pháp luật
Quyết định; Thông tư; Nghị định; Công văn
Mẫu biểu