Trường hợp nào được miễn quyết toán thuế khi giải thể Doanh nghiệp?
Thứ tư, 10.06.2020 15:05- Khi Doanh nghiệp giải thể thì có được miễn quyết toán thuế hay không?
- Những trường hợp nào thì được miễn quyết toán thuế khi giải thể DN?
Kế toán Đức Hà cùng các em tìm hiểu, cụ thể như sau:
Căn cứ theo Khoản 8.2, Điểm 8, Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10/10/2014 sửa đổi Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
Có 3 trường hợp Doanh nghiệp giải thể sẽ được miễn kiểm tra quyết toán thuế:
1. Doanh nghiệp, tổ chức thuộc diện nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về Thuế TNDN thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động.
Nộp Thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật được áp dụng cho những đối tượng nào?
=> Theo như Điểm 5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC:
Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu Thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp Thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
- Đối với dịch vụ (Bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5% (Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%).
- Đổi với kinh doanh hàng hóa: 1%.
- Đối với hoạt động khác: 2%.
* Ví dụ: Công ty A có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà một năm là 100 triệu đồng, đơn vị không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên => Do vậy, đơn vị lựa chọn kê khai nộp Thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
Số Thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% = 5.000.000 đồng.
* Lưu ý: Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp không đồng nghĩa với việc là Doanh nghiệp tính Thuế TNDN theo tỷ lệ trên doanh thu.
2. Doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động nhưng kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động, Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn.
3. Doanh nghiệp thuộc diện nộp Thuế TNDN theo kê khai thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có doanh thu bình quân năm (Tính từ năm chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm Doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động) không quá 1 tỷ đồng/năm .
- Kể từ năm Doanh nghiệp chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động Doanh nghiệp không bị xử phạt vi phạm pháp luật về hành vi trốn thuế.
- Số thuế TNDN đã nộp tính từ năm chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động cao hơn Số thuế TNN nếu tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
=> Đối với các trường hợp nêu tại tiết 1, 2, 3 điểm này, chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do người nộp thuế gửi (Bao gồm quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động; Các tài liệu chứng minh người nộp thuế thuộc các trường hợp nêu trên và đã nộp đủ số thuế phải nộp nếu có) thì cơ quan thuế xác nhận việc Doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Tư vấn kiến thức kế toán
Hướng Dẫn Kiểm Tra Bảng Cân Đối Phát Sinh
Học Thực Hành Kế Toán Tổng Hợp Từ A-Z Các Loại Hình DN
• Các khoản thiệt hại trong xây dựng, xây lắp
• Cách hạch toán và kê khai thuế TNCN từ lãi tiền vay cá nhân
• Những điều kế toán cần biết về Chi phí sản xuất chung
• Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu mới nhất