Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2020
Thứ năm, 11.06.2020 11:03- Căn cứ để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là Bảng tính - Thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong DN.
- Tài khoản trung tâm là 334 - Phải trả người lao động.
- Khi hạch toán tiền lương, nếu DN có nhiều bộ phận sản xuất kinh doanh thì kế toán phải hạch toán riêng chi phí tiền lương cho từng bộ phận như: Bộ phận sản xuất; Bộ phận bán hàng; Bộ phận quản lý;...
Kế toán Đức Hà hướng dẫn các các bạn hạch toán tiền lương theo từng nghiệp vụ cụ thể như sau:
1. Hạch toán bút toán tính lương
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là:TK 6421)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là:TK 6422)
Có TK 334 - Phải trả người lao động
(Các Tài khoản 622/623/627theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là: TK 154).
2. Các khoản giảm trừ theo lương
2.1. Nếu trong kỳ có nhân viên tạm ứng lương, ghi:
Nợ 334: Trừ vào lương người lao động
Có TK 111, 112: Số tiền tạm ứng
2.2. Nếu trong kỳ có phát sinh Thuế thu nhập cá nhân, Doanh nghiệp sẽ phải thực hiện khấu trừ, ghi:
- Xác định số thuế phải trừ vào lương, ghi:
Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN phải khấu trừ
Có TK 3335: Thuế TNCN
- Khi nộp thuế, ghi:
Nợ TK 3335: Số thuế phải nộp
Có TK 111, 112
2.3. Các khoản trích bảo hiểm trừ vào lương, ghi:
Nợ TK 334: Tổng số trích trừ vào lương (10,5%)bảo hiểm x 8%)
Có TK 3384: Trích bảo hiểm xã y tế (Lương tham gia bảo hiểm x 1,5%)
Có TK 3386: Trích bảo hiểm xã thất nghiệp (Lương tham gia bảo hiểm x 1%) (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là: TK 3385)
3. Khi hạch toán các khoản trích trừ vào lương người lao động, sẽ hạch toán luôn các khoản trích mà Doanh nghiệp phải nộp thay người lao động để tính vào Chi phí theo tỷ lệ đóng như sau:
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Trích Bảo hiểm + Kinh phí công đoàn (KPCĐ) tính vào Chi phí (Lương tham gia Bảo hiểm x 23,5%)
Có TK 3383: Trích bảo hiểm xã hội (Lương tham gia Bảo hiểm x 17,5%)
Có TK 3384: Trích bảo hiểm xã y tế (Lương tham gia Bảo hiểm x 3%)
Có TK 3386: Trích bảo hiểm xã thất nghiệp (Lương tham gia Bảo hiểm x 1%) (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là: TK 3385)
Có TK 3382: Trích KPCĐ (Lương tham gia Bảo hiểm x 2%)
4. Khi nộp tiền bảo hiểm
Nợ TK 3383: Số đã trích BHXH (25.5%)
Nợ TK 3384 : Số đã trích BHYT (4,5%)
Nợ TK 3386: Số đã trích BHTN (2%)
Nợ TK 3382: Số tiền KPCĐ phải nộp (2%) Có TK 111 hoặc TK 112: Số tiền thực nộp
5. Nếu trong kỳ, có nhân viên được hưởng chế độ thai sản, mà Doanh nghiệp nhận được tiền bảo hiểm xã hội (Ốm đau, thai sản, tai nạn,...)
- Khi nhận được tiề, ghi:
Nợ TK 112: Số tiền nhận được
Có TK 338: phải trả phải nộp khác
- Khi trả tiền cho người lao động được hưởng, ghi:
Nợ TK 338: Số tiền phải trả
Có TK 111, 112: Số tiền đã trả
6. Nếu trong kỳ có phát sinh trả lương cho người lao động bằng hàng hóa
Kế toán sẽ phải xuất hóa đơn, căn cứ vào đó kế toán sẽ hạch toán, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Tư vấn kiến thức kế toán
Hướng Dẫn Bút Toán Cuối Tháng DN TM&DV
Học Thực Hành Kế Toán Thương Mại & Dịch Vụ
• Chi phí tháo dỡ Tài sản cố định xây dựng lại có hợp lệ không?
• Trường hợp nào được miễn quyết toán thuế khi giải thể Doanh nghiệp?
• Thủ tục hoàn thuế đới với DN chấm dứt hoạt động
• Các khoản thiệt hại trong xây dựng, xây lắp